Câu A. Cu, Pb, Ag.
Câu B. Cu, Fe, Al.
Câu C. Fe, Al, Cr. Đáp án đúng
Câu D. Fe, Mg, Al.
Chọn C. - Al, Fe, Cr, Ni bị thụ động hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội.
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
Câu A. axit
Câu B. ancol
Câu C. este
Câu D. andehit
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tìm m?
nHNO3 = 0,4 mol ⇒ mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)
⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn
nFe(1) = 1/4nHNO3 = 0,1 mol
⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam
mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam
Phân biệt ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn
- Stiren làm mất màu nước brom :
C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br
- Anilin tạo kết tủa trắng :
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
- Benzen không có hiện tượng gì
Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất vì chất có ở khắp nơi và chất là thành phần tạo nên vật thể.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip