Câu A. 0,3 mol.
Câu B. 0,4 mol.
Câu C. 0,5 mol.
Câu D. 0,6 mol. Đáp án đúng
Chọn D. - Khi cho 30 gam X tác dụng với H2SO4 ta có hệ sau : 24nMg + 40nMgO + 148nMg(NO3)2 = mX, BT e → 2nMg = 3nNO , BT: N → 2nMg(NO3)2 = nNO, => 24nMg + 40nMgO + 148nMg(NO3)2 = 30, 2nMg = 0,6, 2nMg(NO3)2 = 0,2, => nMg = 0,3 mol; nMgO = 0,2 mol; nMg(NO3)2 = 0,1 mol; => nH2SO4 = nMgSO4= nMg + nMgO + nMg(NO3)2 = 0,6 mol.
Amoni đicromat khi được nung nóng tạo ra crom(III) oxit, nitơ và nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì ?
)2Cr2O7 ---t0⟶Cr2O3+N2+4H2O
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử.
Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa của phản ứng: FexOy + CO -> FemOn + CO2. Khi phương trình cân bằng là:
Câu A. nx - my
Câu B. m
Câu C. mx - 2ny
Câu D. my - nx
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng tetrapeptit thu được
4Aminoaxit → tetrapeptit + 3H2O

Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
Câu A. Anđehit axetic
Câu B. Ancol etylic
Câu C. Saccarozơ
Câu D. Glixerol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.