Câu A. 284 đvC. Đáp án đúng
Câu B. 282 đvC.
Câu C. 280 đvC.
Câu D. 256 đvC.
- Khi cho 14,85 gam X tác dụng với 0,05 mol NaOH ta có : nY = nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; => nZ = nNaOH - 3nC3H5(OH)3 = 0,02 mol; => nH2O = nZ = 0,02 mol; BTKL => mRCOONa(Z) = mX + 40nNaOH - 92nC3H5(OH)3 - 18nH2O = 15,3 g. => M(RCOONa) = 15,3 : 0,05 = 306. => M(RCOOH) = 284 đvC
Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến đến gần là cồn đã bắt cháy.
Vì cồn là chất dễ bay hơi, các phân tử cồn trong hơi cồn được ngọn lửa nung nóng nên bắt cháy.
Câu A. 5,6 gam
Câu B. 11,2 gam.
Câu C. 2,8 gam.
Câu D. 8,4 gam.
Câu A. anilin, fructozơ, glixerol, metanal.
Câu B. phenol, fructozơ, etylen glicol, metanal.
Câu C. anilin, glucozơ, etylen glicol, metanol.
Câu D. phenol, glucozơ, glixerol, etanal.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Tìm m?
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.
→ Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
→ m = 31,52(g)
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
Áp dung ĐLBT khối lượng:
nCO2 = nNO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
28x – 44x = 11,2 – 16 ⇒ x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip