Khối lượng muối trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

Đáp án:
  • Câu A. 35,7 gam

  • Câu B. 36,7 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 53,7gam

  • Câu D. 63,7 gam

Giải thích:

Ta có: nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol. => mmuối = mkim loại + 35,5nCl- => m muối = 36,7 g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học a. saccarozo, glucozo, glixerol b. saccarozo, mantozo và andehit c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học

a. saccarozo, glucozo, glixerol

b. saccarozo, mantozo và andehit

c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic


Đáp án:

a. -Cho các chất thực hiện phản ứng tráng bạc nhận ra glucozo do tạo kết tủa Ag.

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

Hai chất còn lại đun nóng với H2SO4 , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

- Nhận ra andehit axetic vì tạo kết tủa đỏ gạch

CH3CHO + 2Cu(OH)2    --t0--> CH3COOH + 2H2O + Cu2O (kết tủa)

c.Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Cho 4 chất tác dụng với phức bạc amoniac. Chia 4 chất thành 2 nhóm

- Nhóm có phản ứng tráng bạc gồm mantozo và andehit axetic(nhóm 1)

C11H21O10CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> C11H21O11-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> CH3-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

- Nhóm không có phản ứng tráng bạc gồm saccarozo và glixerol (nhóm 2)

Cho 2 chất thuộc nhóm 1 tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

- Nhận ra mantozo vì nhó hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam

2C12H22O11 + Cu(OH)2 (to thường ) → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

- Andehit axetic không có phản ứng trên

Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan

- Glixerol không có phản ứng trên

c. Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan

- Glixerol không có phản ứng trên

Cho Hai chất nhóm 2 đun nóng với H2SO4 , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

Saccarozo + H2O  --H2SO4, t0--> Glu + Fruc

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH    --t0--> CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực. b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực.

b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.


Đáp án:

a. Chất béo là các chất hữu cơ không phân cực nên tan được trong các dung môi không phân cực và không tan được trong các dung môi phân cực như nước.

b. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các triglixerit chứa các gốc axit béo no cao hơn các triglixerit chứa các gốc axit béo không no.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập tách kim loại ra khỏi hỗn hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất nào?


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch AgNO3 dư

  • Câu B. Dung dịch HCl đặc

  • Câu C. Dung dịch FeCl3 dư

  • Câu D. Dung dịch HNO3 dư

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:


Đáp án:

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = 71 gam

nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)

a → 22a gam

Glu → Glu-Na2  mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)

b → 44b gam

=> mmuối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)

Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8

=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:


Đáp án:

CO + [O] → CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Theo PTHH: nCO = nCO2=nCaCO3 = 0,04 mol => V= 0,896 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…