Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố


Đáp án:
  • Câu A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.

  • Câu D. Cả A và C.

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xác định các chất C biết A, B, C, D… là các chất vô cơ hoặc hữu cơ thỏa mãn:

A 600oC B + C;   B + H2O → D;   E + F → A;   2D Xt, to E + F + 2H2O;   nE xt, t0, p caoCao su Buna.


Đáp án:
  • Câu A. C2H5OH

  • Câu B. CH3CHO

  • Câu C. C2H6

  • Câu D. C6H6

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

   a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.


Đáp án:

   a) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

   b) Số phân tử C2H2 : số phân tử CO2 = 1:2

   Số phân tử C2H2 : số phân tử H2O = 1:1

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau : Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH. b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho những chất sau : Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.

a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.

b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?


Đáp án:

a) Điều chế NaOH từ những chất đã cho :

- Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 :

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH (1)

- Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn :

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

b) Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.

Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.

Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.

So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy :

80a/106 > 80a/117

Kết luận : a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4-, SO42-, NH4+.


Đáp án:

a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.

⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :

H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S

S đơn chất có số oxi hóa 0

H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3

H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…