Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?


Đáp án:

Vì khí O2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF → (2) F2 + H2O to→ (3) AgBr ánh sáng→ (4) Br2 + NaI (dư) → Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng:

(1) SiO2 + dung dịch HF →

(2) F2 + H2to

(3) AgBr ánh sáng

(4) Br2 + NaI (dư) →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là


Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (1), (3), (4)

  • Câu C. (2), (3), (4)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen

- Tiến hành TN:

    + Thêm 2ml nước cất vào ống nghiệm chứa 0,5ml 1,2-đicloetan

    + Cho tiếp 1ml dd NaOH 20%

    + Đun sôi, gạn lấy lớp nước. Axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl

- Giải thích: 1,2-đicloetan bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành ancol. Cl- sinh ra phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl

hí nghiệm 2: Tác dụng của glixetol với đồng(II) hidroxit

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2 ống nghiệm: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

    + Nhỏ tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt glixerol, ống thứ hai 5 giọt etanol

+ Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào cả 2 ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng:

    + Lúc đầu khi nhỏ CuSO4 vào dd NaOH ở 2 ống nghiệm cùng xuất hiện kết tủa.

    + Ống 1: Khi nhỏ glixerol , tạo phức chất màu xanh thẫm

    + Ống 2: Khi nhỏ etanol không có hiện tượng gì

- Giải thích:

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm do có các nhóm OH đính ở những nguyên tử C cạnh nhau.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Thí nghiệm 3: Tác dụng của phenol với brom

- Tiến hành TN: Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol

- Hiện tượng: dung dịch brom mất màu, có kết tủa trắng xuất hiện.

- Giải thích: Brom thế vào nhân thơm ở phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol.

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm: mỗi ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch etanol (ống 1), glixerol (ống 2) và phenol (ống 3)

    + Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào 3 ống nghiệm

- Hiện tượng

    + Ống nghiệm 3 chứa phenol làm mất màu dung dịch brom và xuất hiện kết tủa.

- Tiếp tục nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

- Hiện tượng:

    + Ống nghiệm 2 chứa glixerol: xuất hiện kết tủa sau đó tan ngay thành phức tan màu xanh

PTHH:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Ống 1 chứa etanol thấy xuất hiện kết tủa

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Halogen là những chất oxi hóa yếu. (2). Khả năng oxi hóa của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hóa : ‒1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học. (5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5 ns2. (6). Các ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ đều tạo kết tủa với Ag+. (7). Các ion Cl‒, Br‒, I‒ đều cho kết tủa màu trắng với Ag+. (8). Có thể nhận biết ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ chỉ bằng dung dịch AgNO3. (9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl‒ mới tạo kết tủa với Ag+. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?


Đáp án:

Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x

M + 2HCl → MCl2 + H2

x                     x

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Mx = 2 và x(M + 71) = 5,55

=> x = 0,05 và M = 40

Vậy M là Ca

Xem đáp án và giải thích
Bảng tuần hoàn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử? (1). Bán kính nguyên tử. (2). Tổng số e. (3). Tính kim loại. (4). Tính phi kim. (5). Độ âm điện. (6). Nguyên tử khối.

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (3), (4), (6)

  • Câu C. (2), (3,) (4)

  • Câu D. (1), (3), (4), (5)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…