Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?


Đáp án:

Vì khí O2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho Al tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho Al tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?


Đáp án:

Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

→ Phản ứng tạo ra 2 sản phẩm.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.


Đáp án:

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

%mO = 100% - 70% = 30%

⇒ mO = 12y = 160.30% = 48

⇒ y = 3

mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)

a                                       1                                                               2                                                             3

x                       6 (loại, do x/y chưa tối giãn)                       3 (loại, do x/y chưa tối giãn)                                2

M                                    Loại                                                           Loại                                                         56 (Fe)

⇒ M là kim loại Sắt.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thu được CuSO4 ít nhất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi lấy cùng số mol H2SO4 tác dụng hoàn toàn với mỗi chất sau đây thì trường hợp thu được lượng CuSO4 ít nhất là

Đáp án:
  • Câu A. H2SO4 đặc + Cu →

  • Câu B. H2SO4 + CuCO3 →

  • Câu C. H2SO4 + CuO →

  • Câu D. H2SO4 + Cu(OH)2 →

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. Tìm CTĐGN của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. Tìm CTĐGN của X?


Đáp án:

Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại là CO2 (a mol) và N2 (b mol)

    Ta có mhỗn hợp khí = mCO2 + mN2 = 44a + 28b = 1,6

d(hh/H2) = (44a + 28b)/ (a + b) = 2.20

  a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.

    - Đặt X là CxHyOzNt

    nC = nCO2 = 0,03 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol.

    mH2O = mX + mO2 - mCO2 - mH2O = 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 0,72/18 = 0,08 mol.

    nH2O = nO trong CO2 + nO trong H2O = 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol.

    Ta có x: y: z: t = nC: n :H nO: nN = 0,03: 0,08: 0,05: 0,02 = 3: 8: 5: 2

    Vậy CTĐGN là C3H8O5N2

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 5,80 g một anđehit đơn chức tác dụng với oxi. Có Cu xúc tác thu được 7,40 g một axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của anđehit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 5,80 g một anđehit đơn chức tác dụng với oxi. Có Cu xúc tác thu được 7,40 g một axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của anđehit.





Đáp án:

Anđehit đơnc chức có công thức  tác dụng với oxi :

Một mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam

Vậy số mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam.

Vậy số mol anđehit tương ứng với khối lượng đã cho là :

Từ đó suy ra  và công thức phân tử của anđehit là ; CTCT : 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…