Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Câu A. 59,2%. Đáp án đúng
Câu B. 40,8%.
Câu C. 70,4%.
Câu D. 29,6%
* Hướng giải 1: Xét hỗn hợp Z. Khi đốt hỗn hợp Z thì nT = nZ = nH2O - nCO2 = 0,18 mol; => C(Z) = 0,42 : 0,18 = 2,33; vậy trong hỗn hợp Z chứa C2H5OH và C3H7OH. Khi đó ta có: nC2H5OH + nC3H7OH = 0,18 và 2nC2H5OH + 3nC3H7OH = 0,42; => nC2H5OH = 0,12 mol và nC3H7OH = 0,06 mol; (1) Xét hỗn hợp T, ta có MT = 15 : 0,18 = 83,33; (2) Từ (1) và (2) ta suy ra trong T có chứa HCOOC2H5 (0,12 mol).; Vậy %mHCOOC2H5 = 59,2%. * Hướng giải 2: Đốt ancol Z ta có: nCO2 = 0,42 mol và nH2O = 0,6 mol; => nZ = nH2O - nCO2 = 0,18 mol; => số C = nCO2/nZ = 7/3. => C2H5OH (0,12 mol) và C3H7OH (0,06 mol); Vậy các este ban đầu là ACOOC2H5 (0,12) và BCOOC3H7 (0,06). => mT = 0,12(A + 73) + 0,06(B + 87) = 15. => 2A + B = 17. => A = 1 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Vậy T chứa HCOOC2H5 (0,12) và CH3COOC3H7 (0,06); Do MX < MY nên X là HCOOC2H5; => %X = 59,2 %.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
nCH4 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo pt: nO2 = 2. nCH4 = 2. 0,5 = 1 mol.
nCO2 = nCH4 = 0,5 mol.
VO2 = 1 x 22,4 = 22,4 lít.
VCO2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Tìm X?
Mantozo tạo từ 2 gốc α - glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α - 1,4 glicozit.
Do còn nhóm -CHO nên mantozo làm mất màu Br2
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
⇒ m = 29,69 g
Câu A. dung dịch X có màu da cam.
Câu B. dung dịch Y có màu da cam.
Câu C. dung dịch X có màu vàng.
Câu D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Cho 27,2 g hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl benzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)
Câu A. 36,4
Câu B. 40,7
Câu C. 38,2
Câu D. 33,2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet