Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.


Đáp án:

a) Khối lượng rượu etylic: nCO2 = 0,5 mol

Phương trình lên men glucozơ:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.

mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.

b) Khối lượng glucozơ.

Theo phương trình nglucozo = 0,5nCO2 = 0,25 mol

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.(100/90) = 50g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các thí nghiệm sau: (1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit (2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng. (4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:


Đáp án:

a) Ca3(PO4)2          +         3SiO4   +     5C       ----12000C----> 3CaSiO3  +   2P        +    5CO

b) 4P+5O2 → 2P2O5

c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4

d) H3PO4 +3NH3 → (NH4)3PO4

e) 2(NH4)3PO4 +3H2SO4 → 3(NH3)2SO4 +2H3PO4

f) 3Ca(OH)3 +2H3PO4 → Ca3(PO4)2 +6H2O

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Tìm m?


Đáp án:

Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nglixerol = 0,3mol

Bảo toàn khối lượng: m = 89 + 0,3 . 40 - 9,2 = 91,8g.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết các chất sau:CH3CH2CH2 – OH, CH3CH2COOCH3, HCOOH, CH3 – CH2 – COOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết các chất sau:CH3CH2CH2 – OH, CH3CH2COOCH3, HCOOH, CH3 – CH2 – COOH.


Đáp án:

- Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử:

    + Nhóm 1: 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3 – CH2 – COOH và HCOOH

    + Nhóm 2: 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là CH3CH2CH2OH và CH3CH2COOCH3

- Cho Na vào 2 mẫu ở nhóm 2

    + Mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là CH3CH2CH2OH

    + Còn lại là CH3CH2COOCH3

CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2

- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu nhóm 1:

    + Mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH

    + Còn lại là CH3 – CH2 – COOH

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Xem đáp án và giải thích
Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.

 

Đáp án:

Một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên như calcium fluoride, sodium chloride, …

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…