Khí không gây ô nhiễm không khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

Đáp án:
  • Câu A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.

  • Câu B. Quá trình quang hợp của cây xanh. Đáp án đúng

  • Câu C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.

  • Câu D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.

Giải thích:

Hướng dẫn giải: A khi đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt sinh ra khí CO, CO2 → gây ô nhiễm không khí. B đúng vì sinh ra khí oxi: 6CO2 + 6H2O →(ánh sáng) C6H12O6 + 6O2 → không gây ô nhiễm không khí. C đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx,… → gây ô nhiễm không khí. D đốt nhiên liệu trong lò cao sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx,… → gây ô nhiễm không khí. → Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là


Đáp án:

nAl= x; nFe = y ⇒ 27x + 56y = mX =13,8 (1)

nH2 = 1,5x + y = 0,45 (2)

⇒Từ (1), (2) => x = 0,2; y = 0,15

⇒ % m Al = 39,13%

Xem đáp án và giải thích
Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch. a)  Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế. b)   Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ? c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.

a)  Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế.

b)   Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ?

c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng. 




Đáp án:

a) CM = 0,464M

b) Trong 1 ml dung dịch CuSO4 có :

nCu2+ = nSO2- = nCuSO4 = 0,464.10-3 (mol)

Số ion Cu2+ = số ion SO42-= 0,464.10-3.6,02.1023 = 2,793.1020 (ion)

c) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

nCu 2+ = 0,0232 mol ; mFe = 1,2992 g ; mCu = 1,4848 g.



Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,.


Đáp án:

Phương trình điện li

a) K2S → 2K+ + S2-

b) Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-

H2PO4- ⇔ H+ + HPO42-

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

d) Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH-. Phân li kiểu bazơ

H2PbO2 ⇔ 2H+ + PbO22-. Phân li kiểu axit

e) HBrO ⇔ H+ + BrO-

g) HF ⇔ H+ + F-

h) HClO4 → H+ + ClO4-

Xem đáp án và giải thích
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và đúng trật tự từ thấy lên cao theo như dãy sau không? 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d ... Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và đúng trật tự từ thấy lên cao theo như dãy sau không?

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d ...

Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.


Đáp án:

Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và trật tự từ thấp lên cao theo dãy:

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d ... là sai

Sửa lại là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Số electron trong các ion sau: NO3‒ , NH4+ , HCO3‒ , H+ , SO4(2‒) theo thứ tự là: 32, 10, 32, 0, 50. (2). Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất không mang điện. (3). Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích dương. (4). Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích âm. (5). Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất có thể mang điện hoặc không mang điện. (6). Các ion Al3+ , Mg2 , Na+ , F- ,O2- có cùng số electron và cấu hình electron. (7). Các electron thuộc các lớp K, L, M, N trong nguyên tử khác nhau về độ bền liên kết với hạt nhân và năng lượng trung bình của các electron. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…