Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là gì
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là gì?


Đáp án:

Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nên phân lớp trong nước. Anilin tác dụng với HCl tạo ra muối tan C6H5NH3Cl, muối này tác dụng với NaOH giải phóng anilin nên sau khi tác dụng với NaOH dung dịch lại phân lớp. Vậy X là Anilin.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. 


Đáp án:

- AgNO3/NH3nhận biết anđehit axetic.

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ.

HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh)

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi. a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi.

a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ

b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)


Đáp án:

a. Phương trình hóa học: 2KNO3 --t0-->  2KNO2 + O2

b. nO2 =0,075 mol

Theo phương trình: nKNO3 = 2nO2 = 2.0,075 = 0,15 mol

Khối lượng KNO3 cần dùng là: mKNO3 = 0,15.101 = 15,15 gam

Xem đáp án và giải thích
Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau : 1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe 2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe 3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb Hãy cho biết : a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :

1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy cho biết :

a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa

b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa


Đáp án:

1, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb Pb : Cực dương, catot

2, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

3, Phản ứng trong pin điện hóa : Pb + 2Ag+ → Pb 2+ + 2Ag

Pb → Pb 2+ + 2e Pb : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1:1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4) đều chứa vòng benzen. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn gồm các chất hữu cơ. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1:1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4) đều chứa vòng benzen. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn gồm các chất hữu cơ. Giá trị của m là


Đáp án:

nX = 0,2 mol => mỗi este là 0,1 mol

X + NaOH → 2 ancol cùng C nên X gồm

C6H5COO-CH2-OOC-H

HCOO-C6H4-COO-C2H5

=> Các muối gồm C6H5COONa (0,1 mol), HCOONa (0,2 mol), NaO-C6H4-COONa (0,1 mol)

=> m muối = 46,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H4, CO2. b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH. c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:

a) CH4, C2H4, CO2.

b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.

c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.


Đáp án:

a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4 , khí làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

b) Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra là CH3COOH.

CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

(Có thể dùng quỳ tím, axit CH3COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ).

Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.

c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.

Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…