Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
a) 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nito.
c) 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
a) mO2 = nO2 . MO2 = 1,5 .32 = 48 g
mN2 = nN2 . MN2 = 0,02 . 28 = 0,56 g
mH2 = nH2 . MH2 = 2,5 .2 = 5g
Khối lượng hỗn hợp khí:
mhh = mO2 + mH2 + mN2 = 48 + 5 + 0,56 = 53,56(g)
Thể tích của hỗn hợp khí:
Vhh = 22,4.n = 22,4.( 1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (l)
b) Tương tự
mO2 = nO2 . MO2 = 1,5 . 32 = 48g
mCO2 = nCO2 . MCO2 = 1,2 . 44 = 52,8 g
mN2 = nN2 . MN2 = 3. 28 = 84g
Khối lượng hỗn hợp khí:
mhh = mO2 + mCO2 + mN2 = 48 + 52,8 + 84 = 184,8 g
Thể tích của hỗn hợp khí:
Vhh = 22,4.n = 22,4.(1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (l)
c)
mhh = mH2 + mCO2 + mO2 = 6 + 2,2 + 1,6 = 9,8g
nH2 = m : M = 6 : 2 = 3 mol;
nCO2 = m : M = 2,2 : (12 + 16.2) = 0,05 mol
nO2 = m : M = 1,6 : 32 = 0,05 mol
Vhh = 22,4.nhh = 22,4.(3 + 0,05 + 0,05) = 69,44 (l)
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Tính số mol axit đã phản ứng?
4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O ⇒ nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol
Một hỗn hợp X gồm 2 este A,B có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất hơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Tính phần trăm khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y
Hai este là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
%mC6H5ONa = 33,92%
%mCH3COONa = 23,98%
%mC6H5COONa = 33,92%
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Câu A. 5,324.10-23g.
Câu B. 6,023.10-23g.
Câu C. 4,482.10-23g.
Câu D. 3,990.10-23g.
Lập các phương trình hóa học sau đây:
a. H3PO4 + K2HPO4 →
1 mol 1mol
b. H3PO4 + NaOH →
1 mol 1mol
c. H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 1mol
d. H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 3mol
a. H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4
1 mol 1mol
b. H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O
1 mol 1mol
c. 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
2mol 1mol
d. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
2mol 3mol
Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Trích một lọ một ít làm mẫu thử
Kim loại duy nhất ta dùng : Fe
Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :
Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại
Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3
Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2
Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :
Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + Ba(NO3)2→ 2NaNO3 + BaCO3
Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4