Khi đưa khối khí đơteri () lên một nhiệt độ cao (hàng triệu độ) thì do va chạm, từng cặp hai hạt nhân có thể kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân mới (phản ứng nhiệt hạch).
Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hĩnh thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì
Mỗi hạt nhân đơteri có 1 proton và 1 nơtron : A = 2 và Z = 1.
Hạt nhân mới hình thành có số đơn vị điện tích Z = 1 + 1 = 2, có số khối A = 2 + 2 = 4.
Đó là hạt nhân heli vì z = 2 đặc trưng cho nguyên tố heli.
Phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri được biểu diễn bằng phương trình :
(Phản ứng này kèm theo hiện tượng hụt khối lượng đáng kể và do đó toả ra nhiều nhiệt, đó là nguyên tắc của bom H).
Read more: https://sachbaitap.com/bai-121-trang-6-sach-bai-tap-sbt-hoa-hoc-10-c20a5550.html#ixzz7UwZFSlyl
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công nghiệp (CN).
- Nguyên liệu:
PTN: KClO3 hoặc KMnO4(chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng)
CN: Không khí và nước.
- Sản lượng:
PTN: Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm.
CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế.
- Giá thành:
PTN: Giá thành cao.
CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.
Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 (hoặc KMnO4) còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước.
Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:
a. PVC (làm vải giả da) và da thật.
b. Tơ tằm và tơ axetat.
a. Đốt hai mẫu tơ giả và tơ thật sau đó úp lên bề mặt ngọn lửa một phễu lọc có tẩm dung dịch AgNO3. Nếu mẫu thử nào có kết tủa trắng thì đó là PVC (làm da giả)
PVC + O2 → HCl + ...
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
Mẫu thử có mùi khét như tóc cháy, là da thật.
b. Tơ tằm khi cháy có mùi khét như tóc cháy, còn tơ axetat thì không.
Đốt cháy 7,3 gam chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5 gam và khối lượng kết tủa trong bình là 40 gam. Xác định thành phần trăm của C, H, O, N?
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam ⇒ mH2O = 27,5 – 17,6 = 9,9 gam;
%mC= 12.17,6.100%/44.7,3 = 67,7%
%mH = 2.9,9.100/18.7,3 = 15,1%
%mN = 28.1,12.100%/11,4.7,3 = 19,2%
Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na? Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
Ta có: nNaCl = 8,775 : 58,5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
0,15 ← 0,15 mol
Khối lượng Na theo lý thuyết là: mNa lt = 0,15 .23 = 3,45 gam.
Do H = 75% nên khối lượng Na cần dùng là:
mNa tt = (3,45.100)/75 = 4,6gam.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
- 0,25 mol CO2; - 0,25 mol O2;
- 21g N2; - 8,8g CO2;
- 9.1023 phân tử H2; - 0,3.1023 phân tử CO.
- VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- nN2 = 0,75(mol)
→VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
-nCO2= 0,2 mol
→VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
-nH2= 1,5(mol)
→VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
-nCO= 0,05(mol)
→VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN