Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?
Phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Để có 500g tinh bột (C6H10O5)n ⇒ nC6H12O6 = 500/162 mol
⇒ nCO2 = 6nC6H12O6
⇒ Vkhông khí = VCO2: 0,03% = 1382716 (l) = 1382,7 m3
Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hóa chất riêng biệt như sau : . Hãy phân biệt mỗi lọ và dán nhãn cho mỗi lọ.
Cả bốn chất đều tan trong nước.
Nhưng chỉ có dung dịch và dung dịch làm quỳ tím hóa xanh do phản ứng thủy phân. Do đó, dùng quỳ tím, có thể tách được 2 nhóm :
Nhóm 1 : Dung dịch
Nhóm 2 : Dung dịch
Dùng dung dịch hoặc () phân biệt được dung dịch
Dùng dung dịch phân biệt được dung dịch theo màu của kết tủa.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nowtron, electron là 115 và số khối là 80. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của X là gì?
Số electron trong nguyên tử X là 35
Cấu hình electron trong nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 . Vậy X có 4 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng.
Tại sao trong bệnh viện, các nhà dưỡng lão, người ta hay trồng một vài cây thông
Nhựa thông tác dụng với không khí tạo lượng nhỏ ozon có thể giết chết vi khuẩn trong không khí có lợi ích cho sức khỏe con người
Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2.
MA = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C2H4 tham gia phản ứng :
C2H4 + H2 C2H6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 - n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mB = mA= 15 g.
Khối lượng của 1 mol B : MB = = 9.2 = 18(g/mol) n = 1
Hiệu suất phản ứng : H = (. 100% = 33,33%.
Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.
Có thể chọn 2 thuốc thử là axit HCl và dung dịch kiềm NaOH
- Lấy vào mỗi ống nghiệm một ít bột kim loại đã cho.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch HCl.
Ở ống nghiệm nào không có hiện tượng gì xảy ra đó là ống đựng kim loại Ag. Phản ứng xảy ra ở các ống nghiệm còn lại.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
- Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào ống nghiệm chứa các dung dịch muối vừa thu được.
Ở ống nào thấy có kết tủa tạo thành rồi lại tan ra thì đó là ống chứa muối nhôm.
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng xanh, sau đó dần dần hóa nâu thì đó là ống chứa muối sắt, ta nhận ra kim loại sắt.
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng không bị biến đổi thì đó là ống chứa muối magie, ta nhậ ra kim loại Mg.
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ (trắng)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.