Câu A. 48,18 Đáp án đúng
Câu B. 32,62
Câu C. 46,12
Câu D. 42,92
Chọn A. - Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì: nBaSO4 = nSO4(2-) = nBa2+ = 3nAl2(SO4)3 + nH2SO4 = 0,18 mol. Vì 3nAl3+ = nOH- - nH+ = 0,24 => nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,08 mol. => mKết tủa = 78nAl(OH)3 + 233nBaSO4 = 48,18 g.
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
Vì lượng OH- ở 2 thí nghiệm khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi nên:
TN1: Al3+ dư, OH- hết.
Số mol OH- = 0,6 mol → nAl(OH)3 = nOH-/3 = 0,2 mol → m = 15,6 g
TN2: Al3+ và OH- đều hết và có hiện tượng hoà tan kết tủa.
Số mol OH- = 0,9 mol → Tạo

![]()
Số mol Al2(SO4)3 = 0,1375 mol = a.
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Tìm m?
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch?
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = = nCu = 0,12 mol.
=> mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
Câu A. 0,540 gam.
Câu B. 0,108 gam.
Câu C. 0,216 gam.
Câu D. 1,080 gam.
Câu A. 1 : 1
Câu B. 1 : 2
Câu C. 2 : 1
Câu D. 3 : 2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip