Kết tủa cực đại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?

Đáp án:
  • Câu A. 48,18 Đáp án đúng

  • Câu B. 32,62

  • Câu C. 46,12

  • Câu D. 42,92

Giải thích:

Chọn A. - Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì: nBaSO4 = nSO4(2-) = nBa2+ = 3nAl2(SO4)3 + nH2SO4 = 0,18 mol. Vì 3nAl3+ = nOH- - nH+ = 0,24 => nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,08 mol. => mKết tủa = 78nAl(OH)3 + 233nBaSO4 = 48,18 g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau : a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau :

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin

b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin


Đáp án:

a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.

- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.

CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O

Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí :

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b. Đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.

- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH do làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin do tạo kết tủa.

C6H5NH2    + 3Br2      --H2O--> 2,4,6-tribromanilin + 3HBr

Xem đáp án và giải thích
Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hóa chất riêng biệt như sau : Na2SO4,NaNO3,Na2S  và Na3PO4. Hãy phân biệt mỗi lọ và dán nhãn cho mỗi lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hóa chất riêng biệt như sau : . Hãy phân biệt mỗi lọ và dán nhãn cho mỗi lọ.





Đáp án:

Cả bốn chất  đều tan trong nước.

Nhưng chỉ có dung dịch và dung dịch  làm quỳ tím hóa xanh do phản ứng thủy phân. Do đó, dùng quỳ tím, có thể tách được 2 nhóm :

Nhóm 1 : Dung dịch

Nhóm 2 : Dung dịch  và

Dùng dung dịch  hoặc () phân biệt được dung dịch

Dùng dung dịch phân biệt được dung dịch  và  theo màu của kết tủa.




Xem đáp án và giải thích
Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột


Đáp án:

⇒ m = 6.44 gam hay 6 mol

⇒ thể tích không khí cần 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Tìm V?


Đáp án:

nKMnO4 =  0,2 mol

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,2 → 0,1 (mol)

⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Xem đáp án và giải thích
HỢP CHẤT CỦA SẮT
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

Đáp án:
  • Câu A. 3,36 (lít).

  • Câu B. 8,4 (lít).

  • Câu C. 5,6 (lít).

  • Câu D. 2,8 (lít).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…