Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: : Khi làm thí nghiệm với các chất sau X, Y, Z, T ở dạng dung dịch nước của chúng thấy có các hiện tượng sau: - Chất X tan tốt trong dung dịch HCl và tạo kết tủa trắng với dung dịch brom. - Chất Y và Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. - Chất T và Y đều tạo kết tủa khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3. Các chất X, Y, Z, T đều không làm đổi mày quỳ tím.

Đáp án:
  • Câu A. anilin, fructozơ, glixerol, metanal. Đáp án đúng

  • Câu B. phenol, fructozơ, etylen glicol, metanal.

  • Câu C. anilin, glucozơ, etylen glicol, metanol.

  • Câu D. phenol, glucozơ, glixerol, etanal.

Giải thích:

Anilin (X) Metanal (T) Glixerol (Z) Fructozơ (Y) Nước Br2: C6H2NH2(Br)3 Mất màu nước brom Dd AgNO3/NH3: Ag Ag Cu(OH)2: Tạo phức tan màu xanh lam Tạo phức tan màu xanh lam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng


Đáp án:

2Cu + O2 →t o CuO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mCu + mO2 = mCuO

→ mO2 = mCuO - mCu = 16 – 12,8 = 3,2 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp. a) dẫn xuất halogen loại ankyl; b) dẫn xuất halogen loại ankyl ; c) dẫn xuất halogen loại phenyl; d) dẫn xuất halogen loại vinyl ; A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br B. CH2=CH-CHBr-C6H5 C. CH2=CHBr-CH2-C6H6 D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp.

a) dẫn xuất halogen loại ankyl;

b) dẫn xuất halogen loại ankyl ;

c) dẫn xuất halogen loại phenyl;

d) dẫn xuất halogen loại vinyl ;

A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br

B. CH2=CH-CHBr-C6H5

C. CH2=CHBr-CH2-C6H6

D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br


Đáp án:

a) D

b) B

c) A

d) C

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.


Đáp án:

V = 500ml = 0,5 lít

Số mol KCl có trong dung dịch là: nKCl = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch KCl là:

Áp dụng công thức: CM = 0,1/0,5 = 0,2M

Xem đáp án và giải thích
Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng ?



Đáp án:

Khối lượng xăng thu được nhờ chưng cất:

(500.  =75 (tấn).

Khối lượng mazut là : (500.  = 300 (tấn).

Khối lượng xăng thu được nhờ crăckinh là :

(300.  = 150 (tấn).

Khối lượng xăng thu được tổng cộng là :

150 + 75 = 225 (tấn).




Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.


Đáp án:

Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Số mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x            x                                           (mol)

CO2 + MgCO3 + H2O → Mg(HCO3)2

y          y                                          (mol)

Theo bài ra ta có hệ:

100x + 84y = 8,2 và x + y = 0,09

=> x = 0,04 và y = 0,05

=> mCaCO3 = 4g và mMgCO3 = 4,2g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…