Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)


Đáp án:

Đặt CT CxFyClz

→ CT: CF2Cl2

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao: (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học


Đáp án:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

2N-3 → N2o + 6e

N-3 là chất khử

2Cr+6 + 6e → 2Cr+3

Cr+6 là chất oxi hóa

Là phản ứng phân hủy

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.



Đáp án:

Hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít.

nH2O+H2SO4→H2SO4.nH2O

NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

Thể tích hơi nước : 43 - 21 =22 (lít)

Thể tích CO2: 21 - 7 = 14 (lít)

Để tạo ra 22 lít hơi nước cần 11 lít O(vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2)

Để tạo ra 14 lít CO2 cần 14 lít O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2) Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là: 14 + 11 = 25 (lít)

Thể tích O2 còn dư : 30- 25 = 5 (lít)

Thể tích N2 : 7 - 5 = 2 (lít)

Thể tích CxHyN = 2.VN2 = 4 (lít)

Thể tích C3H8 = 6-4 = 2 (lít)

Khi đốt 2 lít C3H8 thu được 6 lít CO2và 8 lít hơi nước. Vậy khi đốt 4 lít CxHyN thu được 14-6 = 8 (lít) CO2 và 22 - 8 = 14 (lít) hơi nước.

Công thức phân tử của amin là C2H7N.

Các công thức cấu tạo : CH3 - CH2 - NH2 (etylamin) ; CH3 - NH - CH3 (đimetylamin)




Xem đáp án và giải thích
Hiện tượng thực tiễn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?

Đáp án:
  • Câu A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

  • Câu B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.

  • Câu C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ.

  • Câu D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là gì?


Đáp án:

M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑

nM = nMCl2 ⇒ 9,6/M = 38/(M + 71) ⇒ M = 24 (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn? b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.

a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?

b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?


Đáp án:

a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O

b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol

Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol

VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…