Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.


Đáp án:

Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa:

KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl

Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu

Để trung hòa hết KOH cần: 0,1. 1 = 0,1 mol HCl

Theo pt ⇒ x - y = 0,1

Theo bài ra ta có hệ pt:

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất tạo kết tủa với Ba(OH)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình phản ứng sau đây, có bao nhiêu phương trình tạo ra 3 sản phẩm trở lên? H2O + K2CO3 + FeCl3 → ; CH3I + C2H5NH2 → ; Br2 + C6H6 → ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → ; NaHCO3 + C2H5COOH → ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 → ; Br2 + KI → ; H2O + KCl → ; S + CrO3 → ; FeCl2 + H2O → ; AlCl3 →(t0) ; ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 → ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 → ; O2 + C4H10 →

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
FeS2 + O2 to→ A + B A  + O2 to→ C C + D → Axit E E + Cu → F + A + D A + D → Axit G Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

FeS2 + O2 A + B

A  + O2 C

C + D → Axit E

E + Cu → F + A + D

A + D → Axit G

Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.


Đáp án:

(1) 4FeS2 + 11O2      8SO2 + 2Fe2O3

(2) 2SO2 + O2  - 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

(4) 2H2SO4 + Cu → CuSO+ SO2 + 2H2O

(5) SO2 + H2O → H2SO3

A: SO2

B: Fe2O3

C: SO3

D: H2O

E: H2SO4

F: CuSO4

G: H2SO3

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+(0,1mol) và Al3+(0,2mol) cùng hai loại anion là Cl−(xmol) và SO2−4(ymol) . Tìm a và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 g chất rắn khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có chứa hai loại cation là  cùng hai loại anion là  . Tìm a và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 g chất rắn khan.



Đáp án:

Tổng diện tích của cation bằng tổng diện tích của anion:

    x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 =0,8                (1)

Khối lượng chất rắn khan bằng tổng khối lượng cation và anion:

       35,5x + 96y = 46,9 - 0,1.56 - 0,2.27 = 35,9     (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,2 và y = 0,3




Xem đáp án và giải thích
Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm x?


Đáp án:

nCO32- ban đầu = 0,02 mol

nBaCO3 = 0,06 mol ⇒ nCO32- thêm = 0,04 mol

nCO2 = 0,1 mol > nCO32- thêm ⇒ trong Y có 2 muối HCO3- và CO32-

CO2 (0,04) + 2OH- (0,08) → CO32- (0,04 mol) + H2O

→ nCO2 tạo muối axit = 0,1 – 0,04 = 0,06

CO2 (0,06) + OH- (0,06 mol) → HCO3-

⇒ nOH- = 0,08 + 0,06 = 0,14 mol ⇒ x = 1,4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…