Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 6,720 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 16,72 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 6,720 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 16,72 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là


Đáp án:

Giải

Ta có: nH+ = nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

BTNT H : nH+ = nCOOH = 0,3 mol

BTNT O: nO(X) = 0,6 mol

nO2= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

nCO2 = 16,72 : 44 = 0,38 mol

BTNT O ta có: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 0,6 + 2.0,45 = 2.0,38 + nH2O

=> nH2O = 0,74 mol

=> mH2O = 18.0,74 = 13,32g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo ra sản phẩm là kết tủa:

Đáp án:
  • Câu A. fructozơ, anđehit axetic, amilopectin, xenlulozơ.

  • Câu B. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, amilozơ.

  • Câu C. glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.

  • Câu D. vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axetanđehit.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:


Đáp án:
  • Câu A. 40%

  • Câu B. 50%

  • Câu C. . 25%.

  • Câu D. 75%

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch : a) CuCl2  b) Pb(NO3)2 c) AgNO3 d) NiSO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Giả thiết các kim loại giải phóng ra đều bám hết vào thanh kẽm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch :

a) CuCl

b) Pb(NO3)2

c) AgNO3

d) NiSO4.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Giả thiết các kim loại giải phóng ra đều bám hết vào thanh kẽm.





Đáp án:

a)  Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

65g                                 64g

MCu <  MZn → khối lượng giảm

b) Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

    65g                                     207g

Zn< M Pb → khối lượng tăng

c) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

65g                                         2.108g

2MAg > MZn → khối lượng tăng

d) Zn + NiSO4 → ZnSO4 + Ni

  65g                                  59g

MZn > MNi → khối lượng giảm.

 



Read more: https://sachbaitap.com/bai-528-trang-38-sach-bai-tap-sbt-hoa-hoc-12-c18a6304.html#ixzz7SsX2TDiH

Xem đáp án và giải thích
Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là gì?


Đáp án:

Anken: CnH2n

Bảo toàn khối lượng: MX/MY = nX/nY = 9,1/13 = 7/10

⇒ Giả sử X có 10 mol, Y có 7 mol

nkhí giảm = nX – nY = nanken pư = 3 mol

Y không làm mất màu brom ⇒ anken phản ứng hết, H2 dư

⇒ nH2 = 10 – 3 = 7 mol

[14n.3 + 2.7]/10 = 18,2 => n =4 (C4H8)

X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X đối xứng: CH3-CH=CH-CH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…