Hỗn hợp kim loại sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam rắn. Xác định giá trị của m?


Đáp án:
  • Câu A.

    38,72

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    38,60

  • Câu C.

    35,80

  • Câu D.

    37,82

Giải thích:

11,36 gam hh Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HNO3 loãng → 0,06 mol NO + ddX

Sử dụng PP quy đổi hỗn hợp thành Fe và O; gọi Fe: x mol; O: y mol.

=> 56x + 16y = 11,36 (1)

n(NO) = 1,344/22,4 = 0,06 mol

QT oxi hóa (nhận e):

Fe (0) ----> Fe(3+)  +  3e

x ---------------------->3x

QT khử:

O(0) + 2e ------> O(-2)

y------>2y

N(5+) + 3e -----> N(2+)

            0,18<----0,06

n(e cho) = n(e nhận) => 3x = 2y + 0,18 (2)

Từ 1,2 ta có hệ: 

   56x + 16y = 11,36 và     3x = 2y + 0,18 => x = 0,16 mol và y = 0,15mol

Khối lượng m gam rắn chính là Fe(NO3)3

Trước tiên tính n(Fe(NO3)3) ,  áp dụng ĐLBTNT Fe: nFe = nFe(NO3)3 = 0,16 => mX = 242.0,16 = 38,72 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?


Đáp án:
  • Câu A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.

  • Câu B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+ ,Cd2+ ,Hg2+, Ni2+.

  • Câu C. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa các vi khuẩn gây bệnh.

  • Câu D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt... quá mức cho phép

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este etyl fomat có công thức là


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC2H5

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. HCOOCH =CH2

  • Câu D. CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra. Tính hàm lượng khí có trong không khí. Coi hiệu suất phản ứng là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau:

Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra. Tính hàm lượng khí có trong không khí. Coi hiệu suất phản ứng là 100%. Hãy xem xét sự nhiễm bẩn không khí trên có vượt mức cho phép không? Nếu biết hàm lượng cho phép là 0,01 mg/lít.


Đáp án:

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3.

nH2S = nPbS = [0,3585 . 10-3]/239 = 1,5.10-6 mol

mH2S = 1,5.10-6.34 = 51.10-6 gam.

⇒ Hàm lượng H2S trong không khí là: 0,051 mg/2lít = 0,0255 mg/lít.

 Sự nhiễm bẩn không khí bởi H2S vượt quá mức cho phép là 0,01 mg/lit tới 2,55 lần.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định chất oxi hóa, chất khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử là:


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 8

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là


Đáp án:

Giải

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol

Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)

X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y → nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…