Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b =
Ta có: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C15H31COOH + NaOH → C15H31COONa + H2O
=>RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O
a--------------a------------a------------a
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COOH + CH3OH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
=>R’COOCH3 + NaOH → R’COONa + CH3OH
0,262----------0,262---------------------------0,262
BTKL ta có: m + 40.(a + 0,262) = 37,396 + 8,384 + 18a
→ 22a + m = 35,3
Ta lại có : %mO = (16.2.(a + 0,262))/m = 41,2/100 = 0,412
→ 32a + 8,384 = 0,412m → 32a – 0,412m = -8,384
→ a = 0,15 mol và m = 32g
Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X ban đầu là:
Giải
Ta có: nSO2 = 0,0225 mol ;
X thành Fe : a mol, O : b mol, Cu : c mol
→ 56a + 16b + 64c = 2,44 (1)
BT e ta có : 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2
→ 3a + 2c = 2b + 2.0,0225 (2)
Ta lại có : m muối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 200a + 160c = 6,6 (3)
Từ 1,2, 3 → a = 0,025; b = 0,025; c = nCu = 0,01 mol => mCu = 0,64g
→ mFexOy = 1,8g
→%mFexOy = (1,8.100) : 2,44 = 73,77%
Câu A. MgSO4
Câu B. FeSO4
Câu C. CuSO4
Câu D. Fe2(SO4)3.
Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.
nMg = 0,25 mol
nSiO2 = 0,075 mol
2Mg + SiO2 --t0--> Si + 2MgO (1)
Trước phản ứng: 0,25 0,075
Phản ứng: 0,15 0,075 0,075 0,15
Sau phản ứng: 0,1 0 0,075 0,15
Si + 2NaOH + H2O --> Na2SiO3 + 2H2 (2)
0,075 0,15
Từ (1) => nSi = nSiO2 = 0,075 mol
Từ (2) => nH2 = 2nSi = 0,15 mol
VH2 = 3,36 lít
Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O
- Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
- Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3 )2
Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.
SixCy
Ta có: x : y = % Si/28 : % C/12 = 70/28 : 30/12 = 1:1
Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC
PTHH: SiO2 + 3C ---t0--> SiC + 2CO
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.