Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần: a) Na, Mg, Al, K. b) K, Na, Mg, Al. c) Al, K, Na, Mg. d) Mg, K, Al, Na. Giải thích sự lựa chọn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

a) Na, Mg, Al, K.

b) K, Na, Mg, Al.

c) Al, K, Na, Mg.

d) Mg, K, Al, Na.

Giải thích sự lựa chọn.


Đáp án:

Giải thích:

- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K

- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al

⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo, phân tử đều có vòng benzen, nguyên tố oxi chiếm 23,53% khối lượng). Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo, phân tử đều có vòng benzen, nguyên tố oxi chiếm 23,53% khối lượng). Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là


Đáp án:

M = 32/23,53% = 136 => CTPT: C8H8O2

nE < nNaOH < 2nE => E gồm este của ancol và este của phenol

Sản phẩm có 2 muối nên E gồm HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3

nHCOONa = nE = 0, 04 ⇒ mHCOONa = 2,72gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)


Đáp án:

Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

1 → 1 mol

0,1 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:

VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Tìm x?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Tìm x?


Đáp án:

Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCL Phản ứng = Số mol amin = 11,25 / 45 = 0,25 mol = Muối tạo thành

- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl → Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư ⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1,825g → số mol HCl dư là 1,825/36,5 = 0,05mol ⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol

→ CM(HCl) = n/V = 0,3/0,2 =1,5 M

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).

  a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

   b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?

c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?

Đáp án:

nSO2 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học:        S                +               O2           →                   SO2

                                                1                                  1                                     1

                                                ?                                   ?                                     0,1

 Theo pt: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:

nS = (0,1.1)/1 = 0,1 mol

 Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: mS=nS.MS =0,1.32=3,2(g)

   Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh: 3,2/3,25 . 100% = 98,5%

 c) Theo pt 1 mol O2 phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên thể tích O2 thu được 2,24 lít

 

 

Xem đáp án và giải thích
Phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a). Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b). Phenol tan được trong dung dịch KOH. (c). Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (d). Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3. (e). Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…