Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic, và triglyxerit X có tỉ lệ mol 4:3:2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp 2 muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
Giải
Gọi số mol của axit oleic, axit panmitic và triglixerit X lần lượt là 4x, 3x và 2x mol
Axit oleic: C17H33COOH: 4x mol
Axit panmitic: C15H31COOH: 3x mol
(C15H31COO)k(C17H33COO)3-kC3H5: 2x
Quy đổi hỗn hợp E thành:
C17H33COOH: (10x – 2kx); C15H31COOH: (3x + 2kx); C3H5(OH)3: 2x; -H2O
Ta có: phản ứng đốt cháy hỗn hợp E
C18H34O2 + 25,5O2 → 18CO2 + H2O
C16H32O2 + 23O2 → 16CO2 + 16H2O
C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O
Ta có: nO2= 23.(3x + 2kx) + 25,5(10x – 2kx) + 3,5.2x = 331x – 5kx = 3,26 (1)
Muối gồm :
C17H33COONa: 10x – 2kx
C15H31COONa: 3x + 2kx
→ m(muối) = 304.(10x – 2kx) + 278.( 3x + 2kx) = 3874x - 52kx = 38,22 (2)
Từ 1,2 => x = kx = 0,01 => k = 1
→ Triglixerit X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5: 0,02 mol
→ mE = 282.0,04 + 256.0,03 + 858.0,02 = 36,12g
%mX = (858.0,02)/36,12 = 47,51%
Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
Câu C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được
nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức)
CM amin = 0,002: 0,05 = 0,04M
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
nH2O = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O.
0,1 0,05 0,1
VO2 = 1,1 lít
VH2O = 2,24 lít
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
O2 3,1 mol; CO2 2,2 mol; H2O 2,04 mol
nX = (2,2 x 2 + 2,04 – 3,1 x 2)/6 = 0,04 mol
mX = 2,2 x 12 + 2,04 x 2 + 0,04 x 6 x 16 = 34,32 gam
BTKL: 34,32 + 0,04 x 120 – 0,04 x 92 = 35,44 gam
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomadehit người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?
Câu A. Cu(OH)2/OH-
Câu B. AgNO3/NH3
Câu C. H2/Ni
Câu D. Vôi sữa