Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam.
a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó.
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.
c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.
a) Đặt công thức tổng quát của anken thứ nhất là CnH2n (x mol), công thức tổng quát của anken thứ hai là CmH2m (y mol)
⇒ Công thức chung của hai anken: Cn−H2n− (a mol).
Số mol hỗn hợp A là 3,36/22,4 = 0,15 mol
Theo đề bài ta có: 0,15.14n− = 7,7
⇒ n = 3 < n− = 3,67 = 11/3 < m = 4
Công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8.
b)
Ta có: x + y = a và (nx + my)/(x+ y) = ntb
=> x + y = 0,15 và (3x + 4y)/(x + y) = 11/3
=> x = 0,05 và y = 0,1
%V = (0,05.100%)/0,15 = 33,33%
%V = 66,67%
c) Công thức cấu tạo của C3H6: CH3-CH=CH2 Propen
Công thức cấu tạo của C4H8:
CH3-CH2-CH=CH2: but-1-en
CH2=C(CH3)-CH3: 2-metyl propen
CH3-CH=CH-CH3: but-2-en
But–2-en có đồng phân hình học:
Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng: của nhân loại trong tương lai như thế nào?
Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng
- Sản xuất CH4 bằng hầm biogas hay bằng phản ứng Fischer-Trop
- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước
- Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho các nhà máy lọc hóa dầu, điện hạt nhân
- Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho pin mặt trời, thiết bị đun nước nóng mặt trời, sản xuất các loại acquy
- Sư dụng các nguồn năng lượng trong công nghiệp hóa học một cách tiết kiệm hiệu quả
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
| PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
| NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
| CuCl2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H2O
6/ 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
2/ 2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O
7/ 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
3/ 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
8/ 2HCl + CuCO3 → CuCl2 + H2O + CO2
4/ Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
9/ CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
5/ 2Na + Cl2 → NaCl
10/ Cu + Cl2 → CuCl2
b)
Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2 :
- Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
- Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK +H2O
m = {16,95 . 75} : 113 = 11,25 gam
Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
mC2H5OH nguyên chất = 100. 0,46.0,8 = 36,8
⇒ nCO2 = nC2H5OH = 0,8 mol
⇒ mNa2CO3 = 0,8.106 = 84,8g
Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là bao nhiêu?
2AgNO3 (x) -toC→ 2Ag (x) + 2NO2 (x mol) + O2
dd Z: HNO3 x mol
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Ag dư = x – 3/4x = 1/4x
⇒ %mkhông tan = 25%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.