Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Lời giải:
Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo
+) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1
+) Phần 2: nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160
⇒ x = 0,15; y = 0,05
⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)
Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là gì?
Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.
SnO2 : Thiếc (IV) oxit.
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Chọn thuốc thử Ba(OH)2
Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm.
- Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 và các ống nghiệm chứa các axit đó:
Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4
⇒ Nhận biết được ống chứa HCl (không có hiện tượng gì)
- Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa:
Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3
Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 1
Người ta luyện gang từ quặng Fe3O4 trong lò cao.
a. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra.
b. Tính lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.
a)
Fe3O4 + CO --t0--> 3FeO + CO2
FeO + CO -t0-> Fe + CO2
b)
Phản ứng tổng hợp
Trong 10 tấn gang có 96% Fe có 9,6 tấn sắt
Theo pt : cứ 232 gam Fe3O4 tạo ra 3.56 = 168 gam Fe
Vậy để có 9,6 tấn Fe cần lượng Fe3O4 là : 9,6 x 232 : 168 = 13,257 tấn
Hiệu suất phản ứng là 87,5% nên lượng Fe3O4 cần lấy là :
13,257 x 100 : 87,5 = 15,151 tấn
Mà Fe3O4 chỉ chiếm 92,8% khối lượng quặng nên khối lượng quặng cần lấy là:
15,151 x 100 : 92,8 = 16,326 tấn
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozo có chứa 5 nhóm hydroxyl trong phân tử:
Câu A. Phản ứng tạo 5 chức este trong phân tử
Câu B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
Câu C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu
Câu D. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet