Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

Lời giải:

Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo

   +) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1

   +) Phần 2: nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160

⇒ x = 0,15; y = 0,05

⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150ml dung dịch NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150ml dung dịch NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là:


Đáp án:

nA = 012 mol, nNaOH = 0,15 mol

NaOH còn dư nên A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

Mặt khác A có chức este và có phản ứn tráng gương nên A có 1 cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-C6H5

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 14,4g hỗn hợp Fe và FeS bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9 .Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 14,4g hỗn hợp Fe và FeS bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9 .Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?


Đáp án:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x mol

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

y mol

Ta có: 56x+ 88y = 14,4

MX = (2.x+34.x)/(x+y) = 9.2

Giải hệ pt => x = y = 0,1 mol

=> nHCl = 2.(x+y) = 2.0,2 = 0,4 mol

CM (HCl) = 0,4/0,2 = 2M

Xem đáp án và giải thích
Cho các loại phản ứng hóa học sau: (1) phản ứng hóa hợp (2) Phản ứng phân hủy (3) Phản ứng oxi hóa – khử Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào: a) Nung nóng canxicacbonat b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các loại phản ứng hóa học sau:

   (1) phản ứng hóa hợp

   (2) Phản ứng phân hủy

   (3) Phản ứng oxi hóa – khử

   Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:

   a) Nung nóng canxicacbonat

   b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh

   c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?


Đáp án:

 a) Phản ứng phân hủy: CaCO3  --t0--> CO2 + CaO

   b) PHản ứng hóa hợp:

    Fe + S → FeS

   c) Phản ứng oxi hóa – khử:

   CO + PbO → Pb + CO2

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) MgSO4 + NaNO3 ; b) Pb(NO3)2 + H2S ; c) Pb(OH)2 + NaOH ; d) Na2SO3 + H2O ; e) Cu(NO3)2 + H2O ; g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2; h) Na2SO3 + HCl; i) Ca(HCO3)2 + HCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :

a) MgSO4 + NaNO3 ;

b) Pb(NO3)2 + H2S ;

c) Pb(OH)2 + NaOH ;

d) Na2SO3 + H2O ;

e) Cu(NO3)2 + H2O ;

g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2;

h) Na2SO3 + HCl;

i) Ca(HCO3)2 + HCl


Đáp án:

a) Không phản ứng

b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+

c) Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O

d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-

e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+

g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O

h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O

i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O

 

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là?


Đáp án:

2e + n = 73 và n = e + 4 ⇒ e = 23

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d34s2

Vậy X có 5 electron hóa trị (3 electron trên phân lớp 3d và 2 electron trên phân lớp 4s).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…