Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
x x x mol
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 98x.100/17,5 = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
???????????? ????????????4 = (M + 96)x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: (M+96)x/(M+16).x + 560x = 20/100
=> M = 24 => M là Mg
a) Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
b) Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
a) Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi.
b)
dO2/N2 = 32/28
dO2/kk = 32/29
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của:
a) Xiclopropan với propan
b) Xiclohexan với hexan
a) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclopropan với propan.
Giống nhau: đều có 3 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.
Khác nhau: propan có mạch mở, xiclopropan có mạch vòng và xiclopropan kém propan 2 nguyên tử H.
b) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclohexan và hexan
Giống nhau: đều có 6 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.
Khác nhau: hexan có mạch mở, xiclohexan có mạch vòng và xiclohexan kém hexan 2 nguyên tử H.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tìm m?
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3 (0,1) + NaOH → CH2=CHCOONa (0,1) + CH3NH2 + H2O
mrắn = 0,1.94 = 9,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
Giải
Ta có: n H2O = 0,55 mol > n CO2 = 0,3 mol
→ Số C = n CO2/nX = 0,3/0,25 = 1,2
→ Số H = 2n H2O/nX = 2.0,55/0,25 = 4,4
→ X: C1,2H4,4O
→ nX = 10,44:34,8 = 0,3 mol
→ n H2O = 0,3: 2 = 0,15 mol
→ m ete = m ancol – m H2O = 10,44 – 2,7 = 7,74g
Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet