Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).
Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.
Khối lượng các chất là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)
mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)
mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol
Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam
mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).
Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo.
Phản ứng của saccarozo:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C12H22O11 + H2O --H2SO4,t0--> Glucozo + Fructozo
Phản ứng của mantozo:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2Cu(OH)2 + C12H22O11 → 2H2O + Cu2O + C12H22O12
C12H22O11 + 2[Ag(NH3)]OH --t0--> C11H21O10COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
C12H22O11 + H2O --H2SO4,t0--> 2C6H12O6 (Glucozo)
Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Tìm m?
nsaccarozơ = a mol; nglucozơ = b mol.
msaccarozơ = 2mglucozơ ⇒ 342a = 2 × 180b (1)
Saccarozơ → fructozơ + glucozơ
∑nglucozơ = nglucozơ ban đầu + nglucozơ thủy phân = a + b mol.
nfructozơ = a mol.
1glucozơ → 2Ag, 1fructozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (a + b) + 2 × a = 64,8: 108 = 0,6 mol. (2)
Từ (1)(2) ⇒ a = 0,1017 mol; b = 0,0966 mol
m = msaccarozơ + mglucozơ = 0,1017 × 342 + 0,0966 × 180 = 52,1694 gam.
Câu A. Tripeptit Gly – Ala – Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc.
Câu C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu D. Trong phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào 2 cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều.
+ Cốc 1: Cho vào 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2: Cho vào 1 mẩu K có cùng kích thước
- Quan sát hiện tượng
+ Cốc 1: Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiêt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Mẩu K tan nhanh, tỏa rất nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhưng phản ứng nhanh hơn cốc 1.
- Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K mạnh hơn tính kim loại của Na dó đó phản ứng của K xảy ra mạnh và nhanh hơn Na.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì
- Tiến hành TN:
+ Rót vào cốc 1 + cốc 2: Mỗi cốc 60ml nước.
+ Rót vào cốc 3: 60ml nước nóng.
+ Nhỏ vào 3 cố, mỗi cốc vài giọt phenolphtalein
+ Cốc 1: Cho tiếp 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2, cốc 3: Mỗi cốc cho 1 mẩu Mg nhỏ
- Hiện tượng:
+ Cốc 1: Giống hiện tượng TN1
Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Không có hiện tượng gì
+ Cốc 3: Mẩu Mg tan ít, dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhạt.
- Giải thích:
+ Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na
+ Na tan tốt trong nước, Mg không tan trong nước ở điều kiện thường và tan ít trong nước nóng.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mg + 2H2O -to→ Mg(OH)2 + H2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet