Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).
Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.
Khối lượng các chất là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)
mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)
mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)
Cho dãy chất sau: Zn(OH)2, H3PO4, H2CO3, SO3, Cu(OH)2, HCl, Na2S, H2S, Ca(OH)2, SO2, HNO3, BaSO3. Dãy chất đó gồm bao nhiêu axit và bao nhiêu bazơ?
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H3PO4, H2CO3, HCl, H2S, HNO3 ⇒ 5 axit
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH)
Các chất thuộc loại bazơ là: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2 ⇒ 3 bazơ
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng 72 (xà phòng chứa 72 % khối lượng natri stearat).
Khối lượng của natri stearat là :
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo pt:
Lượng tristearin chiếm 89% khối lượng chất béo, nên lượng chất béo cần dùng là
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?
K + H2O → KOH + 1/2 H2
Số mol K: nK = 39/39 = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = 1/2 nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Nồng độ C%KOH = 56/400 .100% = 14%
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu.
a. Sơ đồ điện phân và các phương trình hóa học đã xảy ra :
Sơ đồ:
Catot (-) <------ Cu(NO3)2 dd-------> Anot (+)
Ag+, H2O NO3-, H2O
Ag+ + e --> Ag 2H2O ---> O2 + 4H+ + 4e
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 (đpdd)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
b.
mAg = [108.5.15.60]/965000 = 5,04 g
c. nNaCl = 0,025.0,4 = 0,01 mol
=> nAg = 5,04/108
Theo (1): nAgNO3 = nAg ≈ 0,0466
Theo (2): nAgNO3 = nNaCl = 0,01
⇒ nAgNO3 ban đầu ≈ 0,0566
⇒ Khối lượng AgNO3 ban đầu : 0,0566.170 ≈ 9,62 gam.
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a 2a a a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,125 0,25 0,125
Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu
0,025 0,025 0,025 0,025
80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) = 14
a = 0,07 mol
nHCl = 2.a + 0,25 = 0,39 mol
CM (HCl=l) = 1,95M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB