Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).
Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.
Khối lượng các chất là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)
mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)
mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)
Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Tính khối lượng muối thu được
Theo bài ra, nanilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol ⇒ HCl dư 0,05 mol
⇒ bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
Magie photphua có công thức là gì?
Magie photphua có công thức là Mg3P2
Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.
Phương trình chữ của phản ứng:
Parafin + Oxi → Cacbon đioxit + Nước
Chất phản ứng: parafin và khí oxi
Sản phẩm: nước và khí cacbon đioxit
Câu A. (H2N)2C3H5COOH.
Câu B. H2NC2H3(COOH)2.
Câu C. H2NC3H6COOH.
Câu D. H2NC3H5(COOH)2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet