Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : a) S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :

a) S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.


Đáp án:

a) Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :

x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2

Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.

b) C: 42,8% ⇒ O: 57,2%

Gọi công thức oxit là: CxHy

⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1

Vậy oxit là: CO

c) Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%

Gọi công thức là: MnxOy

x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7

Vậy oxit là: Mn2O7

d) Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%

Gọi công thức của oxit là: PbxOy

x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2

Vậy công thức oxit là: PbO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y bao nhiêu?


Đáp án:

nN2O = 0,04 mol

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

nHNO3 = 0,06 + 0,4 + 0,1 = 0,56 mol

V = 1,12 lít

mmuối = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.

 


Đáp án:

nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2

MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)

Biện luận suy ra R là gốc C6H12 

Xem đáp án và giải thích
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Đáp án:

Y tác dụng được với Mg tạo H2 nên Y chứa H+
Y chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau => nK2SO4 = nH2SO4 = 0,1 mol
Bảo toan K và S:
Ban đầu: nCuSO4 = 0,2 mol; nKCl = 0,2 mol
=> m = 46,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi gây ô nhiễm môi trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi gây ô nhiễm môi trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.


Đáp án:

Khi đốt cháy than làm cho lượng oxi giảm đồng thời sản phẩm sinh ra là khí CO2, CO, SO2 gây độc cho con người, gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính, nên có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người. Do đó, nên xây lò ỏ những khu xa dân cư, thoáng mát, đồng thời tăng cường trồng cây xanh để giúp hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí oxi.

Xem đáp án và giải thích
Tìm chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa .Chất X là:

Đáp án:
  • Câu A. NaCl

  • Câu B. NaHCO3

  • Câu C. K2SO4

  • Câu D. Ca(NO3)2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…