Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
a) nguyên tử cacbon
b) nguyên tử lưu huỳnh
c) nguyên tử nhôm
Nguyên tử magie
Nặng hơn bằng 24/12 = 2 lần nguyên tử Cacbon
Nhẹ hơn bằng 24/32 = 3/4 lần nguyên tử lưu huỳnh
Nhẹ hơn bằng 24/27 = 8/9 lần nguyên tử nhôm
Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
Câu A. (2), (3) và (4).
Câu B. (3) và (4).
Câu C. (1), (2) và (3).
Câu D. (2) và (3).
Hãy cho biết số electron tối đa:
a) Trong các lớp K, N, M.
b) Trong các phân lớp s, p, d, f.
a) Số e tối đa trong 1 lớp được tính theo công thức 2n3
+ Lớp K có n = 1 → số e tối đa 2.12 = 2
+ Lớp N có n = 4 → số e tối đa là 2.42=43
+ Lớp M có n 3 → số e tối đa là 2.32=18
b) Trong phân lớp s có 1 obitan → số electron tối đa là 2
Trong phân lớp p có 3 obitan → số electron tối đa là 6
Trong phân lớp d có 5 obitan → Số electron tối đa là 10
Trong phân lớp f có 7 obitan → số electron tối đa là 14
Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:
a. Dung dịch FeSO4
b. Dung dịch H2O2.
Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.
MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
a) Công thức hóa học của hai hợp chất của đồng:
Cu2(OH)2CO3 → Cu(OH) 2 và CuCO3
Các PTHH của phản ứng phân hủy:
Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O
CuCO3 --t0--> CuO + CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:
mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:
mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Từ Cu(OH)2 → Cu: Phương pháp nhiệt luyện
Nung Cu(OH)2: Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O (1)
Khử CuO bằng H2: CuO + H2 --t0--> Cu + H2O (2)
* Từ NaCl → Na: Phương pháp điện phân
2NaCl --đpnc--> 2Na + Cl2 (3)
*Từ Fe2S2 → Fe: Phương pháp nhiệt luyện
Đốt Fe2S2 trong Oxi: 2Fe2S2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 (4)
Khử Fe2O3 bằng CO: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (5)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipKhám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN