Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?


Đáp án:

- Lấy khí vào lọ (lấy mẫu thử).

- Đưa đầu que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ.

+ Mẫu thử nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy đó chính là oxi.

+ Mẫu thử không có hiện tượng xuất hiện là khí hiđro.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học. a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic. b) Fructozo, glixerol, etanol. c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học.

    a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic.

    b) Fructozo, glixerol, etanol.

    c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.


Đáp án:

 a. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên.

    - Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

    - Ba mẫu thử còn lại không có hiện tượng.

    Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

    - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

        +) Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

        +) Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

    b. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Cho Cu(OH)2 và một ít kiềm lần lượt vào các mẫu thử trên và đun nhẹ

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol.

    - Mẫu thử vẫn có màu xanh là glixerol.

    - Mẫu thử ban đầu có màu xanh, sau đó tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fructozo.

 c. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch chứa các chất trên, dung dịch nào chuyển màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Sau đó, cho Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử còn lại.

    - Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glucozo.

    - Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là: HCHO và C2H5OH

    Đun nóng hai mẫu thử này , mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch là HCHO còn lại là C2H5OH

Xem đáp án và giải thích
Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Xem đáp án và giải thích
Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO410%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO410%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.


Đáp án:

Số mol CuSO4 = 10/100 = 0,1 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)

Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)

Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu

Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)

Khối lượng lá sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8

=> x= 20 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :

Đáp án:
  • Câu A. 10,0 gam

  • Câu B. 6,8 gam

  • Câu C. 9,8 gam

  • Câu D. 8,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Axit oleic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Axit oleic có công thức là:

Đáp án:
  • Câu A. C15H31COOH

  • Câu B. C17H35COOH

  • Câu C. C17H33COOH

  • Câu D. C17H31COOH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…