Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?


Đáp án:

- Lấy khí vào lọ (lấy mẫu thử).

- Đưa đầu que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ.

+ Mẫu thử nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy đó chính là oxi.

+ Mẫu thử không có hiện tượng xuất hiện là khí hiđro.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau :


Đáp án:

Giải thích

a) sai vì theo định nghĩa ancol thơm: phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen. VD: C6H5CH2OH

d) sai vì tính axit của dung dịch phenol rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

Xem đáp án và giải thích
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.


Đáp án:

Thành phần nguyên tố:

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
- Là những hợp chất có chứa nguyên tố cacbon(trừ CO, O2, muối cacbonat, xianiua, cacbua…) - Là những chất có thể có cacbon, có thể không hợp chất vô cơ chứa cacbon CO, CO2, muối cacbonat, xianiua, cacbua…

Đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử:

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ

- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguên tố phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, P…

- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại với phi kim. Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2

- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết ion.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hòa tan chất rắn X1 thu được chất rắn Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 htu được kết tủa F1. Hòa tan dung dịch E1 vào dd NaOH dư thấy bị tan 1 phần và còn chất rắn G1. Cho G1vào dung dịch AgNO3 dư (coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là:

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 6

  • Câu C. 8

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.

Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch A, pH = 5,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch B, pH = 11,53; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch C, pH = 3,01; khả năng dẫn điện: kém;

dung dịch D, pH = 1,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch E, pH = 11,00; khả năng dẫn điện kém.

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3

  • Câu B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

  • Câu C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

  • Câu D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm m?


Đáp án:

BTKL: 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 = 26,19 + mH2O → nH2O = 0,25 mol

Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là 0,15 + 0,3 = 0,45 mol.

BTKL: m = 14,19 + 0,3.40 + 0,45.36,5 – 0,3.18 = 37,215 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…