Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc. Tính khối lượng bạc.
nsac = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125
Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ nAg = 4 nsac = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B)
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F)↓ + Ag + NH4NO3
(3) (F) + NaOH (A)↑ + NH3 + H2O Chất M là:
Câu A. HCOO(CH2)=CH2
Câu B. CH3COOCH=CH2
Câu C. HCOOCH=CHCH3
Câu D. CH2=CHCOOCH3
Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu
nNO = 0,3 mol
Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO
→ nCu = 0,45 mol → mCu = 0,45. 64 = 28,8 gam
→ mCuO = 1,2 gam.
Có các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên
Cho Cu vào các dung dịch trên:
- Không có phản ứng là: HCl, NaIH, NaNO3.
- Có phản ứng là:
+ 3Cu + 8HNO3 ⟶ 3Cu(NO3)2 +2NO↑ + 4H2O
Khí NO hóa nâu trong không khí:
2NO + O2 ⟶ 2NO2
+ Cu + 2AgNO3 ⟶ Cu(NO3)2 +2Ag↓
- Lấy dung dịch AgNO3 để nhận ra dung dịch HCl (Kết tủa AgCl trắng), nhận ra dung dịch NAOH (Kết tủa Ag2O đen)
- Còn lại là dung dịch NaNO3.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào ?
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: X2O.
Đặt nguyên tử khối của X là x (đvC). Ta có:
2.x + 16 = 94.
Giải phương trình được x = 39 (đvC). Vậy X là Kali (K).
Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip