Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe (1)
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe (2)
CO2 + Mg → MgO + C (3)
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?
Fe2O3 + 3CO t0→ 3CO2 + 2Fe (1) (Fe2O3 nhường oxi cho CO)
Fe3O4 + 4H2 t0→ 4H2O + 3Fe (2) (Fe3O4 nhường oxi cho H2)
CO2 + 2Mg t0→ 2MgO + C (3) (CO2 nhường oxi cho Mg)
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.
Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là?
nH2S= nPbS = 23,9/239 = 0,1 (mol) ⇒ %VH2S = 0,1.22,4/8,96.100% = 25%
Hãy giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố sau đây: K và Cl, Na và O.
Phân tử KCl
- Khi nguyên tử K và Cl gặp nhau, xảy ra: Nguyên tử K cho nguyên tử Cl 1 electron trở thành K+. (K -> K+ + 1e)
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron của K để biến thể thành ion Cl- (Cl + le -> Cl-)
Phân tử Na2O
- Khi nguyên tử Na và O gặp nhau, xảy ra: Hai nguyên tử Na cho nguyên tử O là 2 electron và trở thành: 2Na+ (2Na -> 2Na+ + 2e)
- Nguyên tử O nhận 2 electron của 2 nguyên tử Na trở thành O2- (O + 2e -> O2-)
Các ion trái dấu hút nhau tạo thành phân tử ion Na2O:
2Na + O -> 2Na+ + O2- -> Na2O
Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp electron và có 32 = 9 obitan.
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp electron và có 42 = 16 obitan.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có hiện tượng gì?
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có hiện tượng kết tủa trắng.

Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
Câu A. 0,07 mol
Câu B. 0,05 mol
Câu C. 0,09 mol
Câu D. 0,01 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip