Hãy giải thích vì sao. a) Trong hợp chất OF2, nguyên tố oxi có số oxi hóa +2? b) Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao.

a) Trong hợp chất OF2, nguyên tố oxi có số oxi hóa +2?

b) Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4?


Đáp án:

a) Trong hợp chất OF2: oxi có 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử F, F có độ

âm điện 3,98 lớn hơn độ âm điện của oxi 3,44 vì vậy số oxi hóa của O là +2.

b) Trong hợp chất SO2: lưu huỳnh có 4 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử O, vì lưu huỳnh có độ âm điện 2,58 nhỏ hơn độ âm điện của oxi 3,44. Vì vậy, lưu huỳnh có số oxi hóa là +4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C. (b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm -OH. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen. (e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl). Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?


Đáp án:
  • Câu A. Ion Br- bị oxi hóa

  • Câu B. Ion Br- bị khử

  • Câu C. Ion K+ bị oxi hóa

  • Câu D. Ion K+ bị khử

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, axit etanoic) cần 4,48 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, axit etanoic) cần 4,48 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:

Các chất đều có dạng Cn(H2O)m nên ta có: nCO2 = nO2 = 0,2 mol

=> nCaCO3 = 0,2 mol

=> mkt = 20g

Xem đáp án và giải thích
X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E?


Đáp án:

+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)

→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 37,48 (g) → nCO2 = 0,86 mol

→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol

→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol

ROH + Na → RONa + 1/2 H2 ↑ → nH2 = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + mH2 = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.

Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức

Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.

→ số mol mỗi muối là 0,12 mol

→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g

→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81

→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)

+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O

→ nHCOOH - nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = -nCOO = -0,24 mol

Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z

→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 + 32x + 62y + 14z – 0,24.18 = 19,28 g. (1)

nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)

nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol

→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH

este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5

=> %mHCOOC2H5 = (0,02.72.100) : 19,28 = 7,68%

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng ?


Đáp án:
  • Câu A. Xà phòng hóa

  • Câu B. Tráng gương

  • Câu C. Este hóa

  • Câu D. Hidro hóa

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…