Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:
A. S | a) Có tính oxi hóa |
B. SO2 | b) có tính khử |
C. H2S | c) chất rắn có tính oxi hóa và tính khử |
D. H2SO4 | d) không có tính oxi hóa và tính khử |
e) chất khí có tính oxi hóa và tính khử. |
A – c;
B – e;
C – b;
D – a;
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat có trong vỏ trứng tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra là sủi bọt ở vỏ trứng (do thoát khí cacbon đioxit).
Phương trình chữ của phản ứng:
Axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + cacbon đioxit + nước.
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
Câu A. 12500 đvC
Câu B. 62500 đvC
Câu C. 25000 đvC
Câu D. 62550 đvC
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
a) CH4, C2H4, CO2.
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.
c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4 , khí làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.
b) Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra là CH3COOH.
CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
(Có thể dùng quỳ tím, axit CH3COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ).
Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.
c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.
Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol
Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với clo (đun nóng) thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,925 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
2Fe + 3Cl →t o 2FeCl3
a a
Cu + Cl2 →t o CuCl2
b b
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
a a
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
b b
mmuối = 162,5a + 135b = 18,9375 gam
mtủa = 107a + 98b = 12,925 gam
→ a = 0,75 mol; b= 0,05 mol
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
mFe = 56.0,75 = 4,2 gam
mCu = 64.0,05 = 3,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet