Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau: a) Toluen, hept-1-en và heptan. b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:

a) Toluen, hept-1-en và heptan.

b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen


Đáp án:

a) - Dùng dung dịch KMnO4:

    + Chất làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường là hept-1-en

    + Chất làm mất màu thuốc tím khi đun nóng là toluen

    + Chất không làm mất màu thuốc tím cả khi đun nóng là heptan

b) - Dùng dung dịch KMnO4:

    + Các chất làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường là: vinybenzen và vinyl axetilen.

    + Chất không làm mất màu thuốc tím là etyl benzen

- Sau đó dùng AgNO3/NH3 để phân biệt vinybenzen và vinyl axetilen.

    + Chất nào có kết tủa vàng là vinyl axetilen, chất còn lại là vinybenzen.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là gì?


Đáp án:

Cation X2+ có số hạt proton là X, số hạt nơtron là N và số electron là (Z - 2)

Ta có Z + N + (Z - 2) = 80 , (Z-2)/N = 4/5

⇒ Z = 26, N = 30

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2

X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

Xem đáp án và giải thích
Liên kết hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: NaCl, CO2, MgCl2, H2S, HCl, NH4NO3, HNO3, SO2, SO3, O3, H2SO4, H2SO3, P2O5, Cl2O7, H3PO4, CO. Số chất có liên kết cho nhận trong phân tử là:

Đáp án:
  • Câu A. 10

  • Câu B. 9

  • Câu C. 11

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là


Đáp án:

mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng iot có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của iot yếu hơn các halogen khác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng iot có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của iot yếu hơn các halogen khác.


Đáp án:

Iot có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Br2

2Al + 3I2 → 2AlI3

Tính oxi hóa của iot yếu hơn các halogen khác.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 ;

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về thành phần của hạt nhân nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là


Đáp án:
  • Câu A. proton và electron.

  • Câu B. electron.

  • Câu C. proton.

  • Câu D. proton và notron.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…