Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?



Đáp án:

Vì hạt nhân của nguyên tử hiđro không có nơtron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân đó chính là một proton


Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ứng với các công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau tham gia phản ứng tráng bạc?


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 9

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HNO3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối với hidro là 19. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HNO3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối với hidro là 19. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?


Đáp án:

nCu = 0,1 mol , nNO = a mol và nNO2 = b mol

Bảo toàn electron: 3a + b = 0,1.2 mol

mkhí = 30a + 46b = 19. 2(a + b)

→ a = b = 0,05

nHNO3 = 4a + 2b = 0,3

→ CM = 1,5M

Xem đáp án và giải thích
Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế ancol etylic bằng hai cách sau: - Cho khí etilen (lấy từ crăckinh dầu mỏ) hợp nước có xúc tác. - Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột. a. Hãy viết các phương trình phản ứng tương ứng với hai phương pháp trên. b. Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột hoặc thể tích khí crăckinh dầu mỏ chứa 60% khí etilen cần thiết để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp.

Có thể điều chế ancol etylic bằng hai cách sau:

- Cho khí etilen (lấy từ crăckinh dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.

- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.

a. Hãy viết các phương trình phản ứng tương ứng với hai phương pháp trên.

b. Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột hoặc thể tích khí crăckinh dầu mỏ chứa 60% khí etilen cần thiết để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.


Đáp án:

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + H2O → C2H5OH

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

b) Từ tinh bột

(C6H10O5)n  → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

[2,3.162]/[2.46]                        2,3/46

Trong ngũ cốc có 65% tinh bột nên khối lượng ngũ cốc cần lấy để sản xuất ra 2,3 tấn etanol với sự hao hụt 25% (tức là với hiệu suất 75%) là :

[2,3.162.100.100] : [2.46.65.75] = 8,3 tấn

Cứ 1 mol (22,4 lít) → 46 gam = 46.10-6 tấn.

Khi Crackinh dầu mỏ có 60% C2H4 và hiệu suất là 75%

⇒ Thể tích khí cần lấy là: [1120000.100.100] : [60.75] = 2488,9.103 lít = 2488,9 m3.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.





Đáp án:

Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol (n > 1) và y mol  (m > 3). Vì MA¯ = 25,8 X 2 (g/mol) nên :

x mol                                    nx mol

y mol                             my mol

SỐ mol CO2 = SỐ mol BaCO3 = 0,18 (mol)

nx + my = 0,18 (2)

Khối lượng hỗn hợp A :

(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)

 14(nx + my) + 2x = 2,58 => 2x = 2,58 - 14 X 0,18

 x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02

Thay giá trị của x và y vào (2) ta có

0,03n + 0,02m = 0,18

3n + 2m = 18

3n = 18 - 2m

  n = 6 - 

Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.

Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C6H12 là chất lỏng (ts = 81°C).

% về thể tích của C4H10 : (. 100% = 60,0%

% về thể tích của C3H6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.





Xem đáp án và giải thích
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.


Đáp án:

Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là X

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

Phương trình phản ứng:

M    +    2H2O    →    M(OH)2    +    H2

0,015                   ←                       0,015

Theo pt: nX = nH2 = 0,015 mol

⇒ mX = 0,015. MX = 0,6

⇒ M = 40(g/mol). Vậy M là nguyên tố Ca.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…