Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Nồng độ.

  • Câu B. Nhiệt độ. Đáp án đúng

  • Câu C. Áp suất.

  • Câu D. Sự có mặt chất xúc tác.

Giải thích:

Chọn B.

Hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa. b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.


Đáp án:

a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:

Na (1)→ Na2(2)→ NaOH (3)→ Na2CO3 (4)→ Na2SO4 (5)→ NaCl

b) Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Xem đáp án và giải thích
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Khí trong bình sau phản ứng có CO2 và CO ( dư)

CO + [O] → CO2

x   →    x   →   x (mol)

Sau phản ứng: nCO = 0,5 – x; nCO2 = x ⇒ nkhí sau = 0,5 mol

Ta có: mCO2 + mCO = 44x + 28(0,5 – x) = 1,457.28.0,5

⇒ x = 0,4 ⇒ nO(Fe3O4) = 0,4 ⇒ nFe3O4 = 0,1 mol

⇒ m = 23,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: a) 2s1. b) 2s22p3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a) 2s1.

b) 2s22p3.

c) 2s22p6.

d) 3s23p3.

e) 3s23p5.

g) 3s23p6.


Đáp án:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a) 1s22s1.

b) 1s22s22p3.

c) 1s22s22p6.

d) 1s22s22p63s23p3.

e) 1s22s22p63s23p5.

g) 1s22s22p63s23p6

Xem đáp án và giải thích
Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng,, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng,, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.


Đáp án:

Phân tử oximen và limonene đều có 10 nguyên tử C, nên ở điều kiện thường chúng ở trạng thái lỏng, ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. Để tác chúng có thể dùng phương pháp chưng cất.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…