Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,275M. Đáp án đúng

  • Câu B. 0,320M.

  • Câu C. 0,225M.

  • Câu D. 0,151M.

Giải thích:

H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) Ban đầu 2 1,6 Phản ứng x ----------> x -------------> 2x ; nH2 = 4/2 = 2 mol; nÌ = 406,4 /254 = 1,6 mol; Kcb = [HI]2/[H2].[I2] = 53,96; Thế số => x = 1,375 (nhận) hoặc x = 2,5 (loại) (đk: x < 1,6) Vậy nồng độ của HI = 2x/ 10 =0,275M.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.


Đáp án:

Có thể viết thành phần hoá học gần đúng thuỷ tinh đó là:Na2O.CaO.2SiO2

Khi dùng HF để khắc chữ lên thuỷ tinh thì có phản ứng:

SiO2 + 4HF →SiF4 ↑ + 2H2O

Nên có thể dùng axit HF để khắc chữ, khắc hình lên thuỷ tinh.

Xem đáp án và giải thích
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?


Đáp án:

Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol

Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol

Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được


Đáp án:

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.

Sơ đồ phản ứng :

C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)

C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

Xem đáp án và giải thích
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây: a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯ b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯ c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯ d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4…
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:

a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯

b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯

c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯

d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4


Đáp án:

a) Fe+6HNO3 (đặc,nóng)→3NO2+Fe(NO3 )3+3H2O

b) Fe+4HNO3 (loãng)→NO+Fe(NO3 )3+H2O

c) Ag+2HNO3 (đặc)→NO2+AgNO3+H2O

d) P+5HNO3 (đặc)→5NO2+ H3PO4+H2O

Xem đáp án và giải thích
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi điện phân MgCl2 nóng chảy


Đáp án:
  • Câu A. ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa

  • Câu B. ở cực âm, ion Mg2+ bị khử

  • Câu C. ờ cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.

  • Câu D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…