Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?


Đáp án:

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.



Đáp án:

Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :

H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.

 

 

Xem đáp án và giải thích
Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất: Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:

Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.


Đáp án:

Cl2O: điclo oxit

KClO: Kali clrat

 HClO: acid hypocloro

Cl2O: điclo trioxit

 CaCl2 : canxi clorua

HClO2: acid clorơ

Cl2O7: điclo heptaoxit

Ca(ClO)2: canxi hypoclorit

HClO3: acid cloric

CaOCl2: clorua vôi

Ca(ClO3)2: canxi clorat

Xem đáp án và giải thích
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.


Đáp án:

Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử

    + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH)2.

    + Còn lại là NaCl không có hiện tượng.

- Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2

    + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2

    PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O

    + Còn lại là NaOH.

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.


Đáp án:

Các loại tinh thể đã học:

Tinh thể nguyên tử: tính chất chung: bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Tinh thể phân tử: tính chất chung: dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Tinh thể ion: tính chất chung: rất bền vững, các hợp chất ion đề khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)


Đáp án:

Phương trình phản ứng:

2CH4 -làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2

2C2H2 -NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C - CH = CH2

CH ≡ C - CH = CH2 + H2 -Pb, to→ CH2 = CH - CH = CH2

nCH2 = CH - CH = CH2 -to, P, Na→ (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…