Gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) và cho biết bậc của các ancol sau:
a) CH3 CH2 CH2 CH2 OH
b) CH3 CH(OH)CH2 CH3
c) (CH3 )3COH
d)(CH3 )2CHCH2 CH2 OH
e) CH2=CH-CH2 OH
g) C6 H5 CH2 OH
| Công thức cấu tạo | Tên-gốc chức (gốc chức) | Tên thay thế | Bậc |
| CH3 CH2 CH2 CH2 OH | Ancol butylic | Butan -1-ol | I |
| CH3 CH(OH)CH2 CH3 | Ancol sec-butylic | Butan-2-ol | II |
| (CH3 )3 COH | Ancol ter-butylic | 2-metyl-propan-2-ol | III |
| (CH3 )2CHCH2 CH2 OH | Ancol isoamylic | 3-metylbutan-1-ol | I |
| CH2=CH-CH2 OH | Ancol alylic | Propen-1-ol | I |
| C6 H5 CH2 OH | Ancol benzylic | Phenyl metanol | I |
hỗn hợp gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin, và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
Câu A. 18,83
Câu B. 18,29
Câu C. 19,19
Câu D. 18,47
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
a. 1,2-đicloetan
b. 1,2-đibrometan
c. 1,1,2-tribrometan
d. 1,1-đicloetan
e. Buta-1,3-đien

e. 1,1,2-tribrometan
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + HBr → CH2Br - CHBr2
a) Các ion đều có số electron bằng số electron của nguyên tử Ar. Hãy dự đoán bán kính của những ion này thay đổi như thế nào. Tra cứu tài liệu để tìm số liệu về bán kính của những ion này ( theo nanomét).
b) Hãy dự đoán như trên đối với những ion sau: . Biết mỗi ion đều có số electron bằng số electron của nguyên tử khí hiếm Ne. Tra cứu tài liệu để tìm số liệu về bán kính của những ion này.
Trong dãy ion có cùng số electron thì bán kính của ion giảm theo chiều tăng của số hiệu nguyên tử (số điện tích hạt nhân).
a) Những ion đều có số electron là 18.
Bán kính của những ion này giảm theo chiều số hiệu nguyên tử tăng:
Những bán kính này có bán kính (nm) lần lượt là: 0,184; 0,181; 0,133; 0,099.
b) Tương tự như trên, bán kính các ion giảm dần theo thứ tự: Những ion này có bán kính lần lượt là 0,140; 0,136; 0,095; 0,065; 0,050 (nm).
So sánh cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot.
+ Giống: Có 7 electron lớp ngoài cùng, trạng thái cơ bản có 1e độc thân: ns2np5
+ Khác:
- Nguyên tử F không có phân lớp d, nguyên tử các halogen còn lại có phân lớp d.
- Từ F đến I số lớp electron tăng dần.
Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Câu phát biểu sai : B, C, E.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip