Câu A. 43,0. Đáp án đúng
Câu B. 37,0.
Câu C. 40,5.
Câu D. 13,5.
Giải T + O2 -to→ 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O. Tương quan nT = ∑nH2O - ∑nCO2 → số C = 0,72/0,36 = 2 → 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2 → nX + nY = ∑nhỗn hợp ancol = 0,36 mol; lại có → giải hệ só mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol. Từ giả thiết đề cho có: 40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2 → bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A Giải cụ thể và rõ hơn 2chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau: 40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4 → 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41 Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5.ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3. → Đáp án A
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%
Áp dụng công thức: mMgCl2 = (50.4%)/100% = 2 gam
Câu A. FeO . CuO, BaSO4
Câu B. Fe2O3, CuO, Al2O3
Câu C. FeO, CuO, Al2O3
Câu D. Fe2O3, CuO, BaSO4
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.
Trong tripeptit có ba liên kết peptit
Các công thức cấu tạo của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Không dùng nước là vì xăng dầu không tan trong nước, có thể làm cho đám cháy lan rộng. Thường trùm vải dày hoặc phủ lớp cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa và không khí - đó là một trong hai điều kiện dập tắt đám cháy.
Nhiều loại sản phẩm hóa học được sản xuất từ muối ăn trong nước biển như: HCl, nước Gia-ven, NaOH, NaCO3
a. Hãy Viết các phương trình hóa học biểu diễn các quy trình sản xuất đó.
b. Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a) Từ muối ăn → HCl , nước Giaven, NaOH, Na2CO3
2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 (as) → 2HCl
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2NaHCO3 (to)→ Na2CO3 + CO2 + H2O
b) 2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2
Theo pt: 2.58,5 gam → 2.40 gam
Vậy 21,9375 tấn → 15 tấn
Với hiệu suất 80% thì khối lượng NaCl cần lấy là :
21,9375 x 100 : 80 = 27,422 tấn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet