Giá trị gần đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. 1,95 mol.

  • Câu B. 1,81 mol.

  • Câu C. 1,91 mol. Đáp án đúng

  • Câu D. 1,80 mol.

Giải thích:

Đáp án C Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp. TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g). ⇒ giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a. ∑nNO3–/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol. ► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = – 0,02.. ⇒ loại!. TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g). ⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a. ∑nNO3–/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol. ► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = 0,05 mol. ⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:

a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.


Đáp án:

a) – Lần lượt cho các mẫu chất vào nước :

   + Chất tan trong nước là saccarozơ.

   + 2 chất còn là là tinh bột và xenlulozo

- Cho hai chất còn lại tác dụng với với dung dịch iot

    + Mẫu thử nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ

b) – Cho các mẫu thử hòa tan vào nước

   + Chất không tan là tinh bột.

   + 2 chất còn lại tan trong nước là glucozo và saccarozo

- Cho hai chất còn lại tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư

 + Chất nào có phản ứng tráng gương (tạo chất màu snasg bạc bám trên thành ống nghiệm) đó là glucozơ, còn lại là saccarozơ.

PTHH: C6H12O6 + Ag2O --NH3--> C6H12O7 + 2Ag.

Xem đáp án và giải thích
Bột đồng có lẫn tạp chất là bột thiếc, kẽm, chì. Hãy nêu phương pháp hoá học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bột đồng có lẫn tạp chất là bột thiếc, kẽm, chì. Hãy nêu phương pháp hoá học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.



Đáp án:

Cho bột đồng lẫn tạp chất bột thiếc, kẽm, chì hòa tan vào dung dịch CuSO4 thì các tạp chất đều bị hòa tan còn lại bột đồng. Lọc tách ta được đồng nguyên chất

Các phản ứng xảy ra:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + Cu2+ → Zn 2+ + Cu

Sn + CuSO4 → SnSO4 + Cu

Sn + Cu2+ →  Sn2+ + Cu

Pb + CuSO4 → PbSO4 +Cu

Pb + Cu2+ →  Pb2+ + Cu.




Xem đáp án và giải thích
Khái quát về Mg
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái quát về Mg


Đáp án:

- Magie là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12. Magiê là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất.

- Kí hiệu: Mg

- Cấu hình electron: [Ne] 3s2

- Số hiệu nguyên tử: 12

- Khối lượng nguyên tử: 24 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 12

+ Nhóm: IIA

+ Chu kì: 3

- Đồng vị: 24Mg, 25Mg, 26Mg

- Độ âm điện: 1,31

Xem đáp án và giải thích
Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.


Đáp án:

Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron, đó là nguyên tử nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron, đó là nguyên tử nào?


Đáp án:

Số proton bằng 19, nơtron bằng 20 ⇒ A = 19 + 20 = 39

⇒ Nguyên tử đó là 3919K

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…