Este X có công thức phân tử C10H8O4. Biết 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai muối có phân tử khối hơn kém nhau 114 đvC và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
X là este 2 chức, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên X chứa 1 este của phenol
Hai muối hơn kém nhau 114đvC nên X: HCOOC6H4-COOCH=CH2
Muối nhỏ là HCOONa; muối lớn là NaO-C6H4-COONa; anđehit là CH3CHO, mỗi chất 0,1 mol
=> nAg = 2nHCOONa + 2nCH3CHO = 0,4 mol
=> mAg = 43,2g
Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH bao nhiêu (bỏ qua sự điện li của H2O và phản ứng của các muối)?
nNO2 = 2nCu = 0,03 mol
2NO2 (0,03) + 2NaOH (0,03) → NaNO2 + NaNO3 + H2O
⇒ nNaOH còn = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol
⇒ [OH-] = 0,01/0,04 = 0,025 M
⇒ pH = 14 + lg 0,025 = 12,4
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Câu A. Fe(NO3)3.
Câu B. Fe(NO3)2.
Câu C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là:
Ta có: nH2 = 0,05 mol
BTKL => nH2O = (2,92 + 0,05.2 - 1,94) : 18 = 0,06 mol
BTNT H => nOH- = 0,02 mol
BT e => nAl = (0,05.2 - 0,02) : 4 = 0,02 mol
=> %mAl(X) = 27,84%
Câu A. (4)
Câu B. (3)
Câu C. (2)
Câu D. (1)
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu
Số mol của H2S bằng 0,5.(100/1000) = 0,05 (mol)
Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2 O2 + H2SO4 (1)
mdung dịch giảm = mCu(catot) + moxi(anot) = 64x + 16x = 8 ⇒ x = 0,1 (mol)
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)
⇒ nH2S = nCuSO4 = 0,05 (mol)
Từ (1) và (2) → số mol CuSO4 (ban đầu) bằng: 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu bằng:
C% = (0,15.160)/(200.1,15) = 9,6%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB