Câu A. 3 Đáp án đúng
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
- Có 3 este thuần chứa thu được là: C2H4(OOCCH3)2, C2H4(OOCH)2 và HCOOCH2CH2OOCCH3. - Lưu ý: Este thuần chức là este mà trong phân tử chỉ chứa chức este mà không chứa các nhóm chức khác.
Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Tìm oxit đó.

Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8 → Max + 16ay = 4,8 (1)
Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)
Ta có: M = 28n → n = 2→ M = 56: Fe
Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06
![]()
Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
a) Ca3(PO4)2 + 3SiO4 + 5C ----12000C----> 3CaSiO3 + 2P + 5CO
b) 4P+5O2 → 2P2O5
c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4
d) H3PO4 +3NH3 → (NH4)3PO4
e) 2(NH4)3PO4 +3H2SO4 → 3(NH3)2SO4 +2H3PO4
f) 3Ca(OH)3 +2H3PO4 → Ca3(PO4)2 +6H2O
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Tìm m?
nNO + nCO2 = 0,7 mol.
Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:
30x + 44y = 18.2.0,7
x + y = 0,7
⇒ x = 0,4 mol; y = 0,3 mol
Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
N+5 + 3e → N+2
Theo bảo toàn electron ⇒ tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol
nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)
⇒ m + 280,8 = 1,8.242 ⇒ m = 154,8 gam
Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH.
a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không dùng thêm thuốc thử nào khác.
b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
a) Nhận ra dung dịch CuSO4 do có màu xanh.
- Nhỏ dd CuSO4 vào 3 mẫu thử còn lại
- Nhận ra NaOH vì tạo kết tủa Cu(OH)2 với CuSO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
- Lấy kết tủa cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra HCl do HCl hòa tan kết tủa
2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
- Còn lại là NaCl
b) Thuốc thử lựa chọn: quỳ tím.
HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
Lấy NaOH cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CuSO4 do tạo kết tủa Cu(OH)2.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Chất còn lại là NaCl
Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O
a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?
c) A có làm mất màu dung dịch brom không?
a)
→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0
→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
b)
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n
MA < 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2
TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)
TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)
c) C2H6 không làm mất màu dung dịch brom
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN