Em hãy đề nghị: a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5 b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6 c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy đề nghị:

a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5

b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6

c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2


Đáp án:

a) - Nhận biết H2O: Phương pháp định lượng: dùng bình chứa P2O5 với khối lượng biết trước, hấp thụ sản phẩm cháy rồi cân lại, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính bằng khối lượng H2O.

Hoặc làm lạnh sản phẩm cháy sẽ thấy hơi nước ngưng tụ.

- Nhận biết CO2: Dẫn sản phẩm cháy qua ống nghiệm chứa dung dịch Ba(OH)2, thấy xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

b) Nhận biết halogen: Phân hủy hợp chất hữu cơ để chuyển halogen thành HX, sau đó dùng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết HX, thấy xuất hiện kết tủa trắng AgX (X = Cl, Br)

Pb(NO3)2 + 2HX → PbX2 + HNO3

c) Sử dụng chất hấp thụ định lượng H2O và CO2 là: P2O5 và KOH

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính là khối lượng H2O.

- Dẫn phần còn lại qua bình chứa KOH, khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng CO2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cấu hình electron
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở trạng thái cơ bản là

Đáp án:
  • Câu A. 1s22s22p63s23p64s13d10.

  • Câu B. 1s22s22p63s23p63d104s1.

  • Câu C. 1s22s22p63s23p63d94s2.

  • Câu D. 1s22s22p63s23p64s23d9.

Xem đáp án và giải thích
Đồng phân của Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Tìm m?


Đáp án:

nH3PO4 = nP = 0,08 mol

nNaOH = 0,15 < 3nH3PO4

⇒ tạo muối axit

Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nNaH2PO4 = 0,05 mol

⇒ m = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là



Đáp án:

Trường hợp 1: Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc

nAg = 2nY + 2nZ = 0,2 mol. Este X đơn chức 

 neste  = nY = nZ = 0,05 mol.

Meste = 86 g/mol 

 Công thức phân tử là .

Công thức cấu tạo ở đáp án B thỏa mãn.

Trường hợp 2: chỉ có Y hoặc Z tham gia phản ứng tráng bạc

 neste  = 0,1 mol; Meste = 46 g/mol.

Không có este phù hợp.




Xem đáp án và giải thích
Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%



Đáp án:

Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%

Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2

=> mCH2=C(CH3)COOH = (1,2.86) : 0,48 = 215

mCH3OH = (1,2.32): 0,48 = 80

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…