Em hãy đề nghị: a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5 b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6 c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy đề nghị:

a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5

b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6

c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2


Đáp án:

a) - Nhận biết H2O: Phương pháp định lượng: dùng bình chứa P2O5 với khối lượng biết trước, hấp thụ sản phẩm cháy rồi cân lại, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính bằng khối lượng H2O.

Hoặc làm lạnh sản phẩm cháy sẽ thấy hơi nước ngưng tụ.

- Nhận biết CO2: Dẫn sản phẩm cháy qua ống nghiệm chứa dung dịch Ba(OH)2, thấy xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

b) Nhận biết halogen: Phân hủy hợp chất hữu cơ để chuyển halogen thành HX, sau đó dùng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết HX, thấy xuất hiện kết tủa trắng AgX (X = Cl, Br)

Pb(NO3)2 + 2HX → PbX2 + HNO3

c) Sử dụng chất hấp thụ định lượng H2O và CO2 là: P2O5 và KOH

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính là khối lượng H2O.

- Dẫn phần còn lại qua bình chứa KOH, khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng CO2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.


Đáp án:

mCu = (80.80)/100 = 64g

nCu = 64/64 = 1 mol nguyên tử Cu.

mO = (20.80)/100 = 16g

nO = 16/16 = 1 mol nguyên tử O.

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.

Xem đáp án và giải thích
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X?


Đáp án:

Khối lượng của một mắt xích trong polime X là: M = 35000/560 = 62,5

→ công thức của mắt xích là  (CH2–CHCl) n.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.


Đáp án:

Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR’

Ta có: nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH (1)

Từ (1) ⇒ nR’OH = 0,1 mol ⇒ MR’OH = 4,6 : 0,1 = 46

⇒ R’= 29 ⇒ C2H5-

⇒ Y: C2H5OH

Vì M= 88 ⇒ X là CH3COOC2H5: etyl axetat

Xem đáp án và giải thích
Trạng thái tự nhiên của Lti là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trạng thái tự nhiên của Lti là gì?


Đáp án:

- Liti trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị ổn định 6Li và 7Li với 7Li là phổ biến nhất (92,5% trong tự nhiên).

- Liti do tính hoạt động hóa học cao nên chỉ có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dạng các hợp chất. Nó tạo thành một phần nhỏ của các loại đá cuội và cũng được tìm thấy trong nước biển.

Xem đáp án và giải thích
Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình của chúng.


Đáp án:

- Cấu hình e của N: (Z = 7): 1s22s22p3

- Cấu hình e của N3-: (N + 3e → N3-): 1s22s22p6

- Cấu hình e của Ne ( Z = 10): 1s22s22p6

- Cấu hình e của F- ( F + e → F-): 1s22s22p6

- Cấu hình e của Na+ ( Na → Na+ + e): 1s22s22p6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…