Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là?


Đáp án:

nGly-Ala = 14,6 : [75 + 89 -18] = 0,1 mol

⇒ m = 0,1. 97 + 0,1. 111 = 20,8g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định tên gọi của polime dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:


Đáp án:
  • Câu A. saccarozơ

  • Câu B. glicogen

  • Câu C. Tinh bột

  • Câu D. Xenlulozơ

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.


Đáp án:

Các phản ứng xảy ra :

(1 ) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O

(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) KClO3 +6HC1 → 3Cl2 + KCl + 3 H2O

(6) 3Cl2 + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O

Tên các chất:

- NaClO: Natri hipoclorit;

- CaOCl2: Canxi clorua hipoclorit (clorua vôi)

- KClO3: Kali clorat;

- NaBrO: Natri hipobromit

Xem đáp án và giải thích
23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+ . Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+ . Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.


Đáp án:

Các phương trình hóa học

X + 2HCl → XCl2 + H2

XCl2 + 2FeCl3 → XCl4 + 2FeCl2

Theo PTHH nX = nXCl2 = 1/2 . nFeCl3 = 0,2.2/2 = 0,2 mol

⇒ MX = 23,8/0,2 = 119

⇒ X là Sn

Xem đáp án và giải thích
X là một α amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là một α amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là?


Đáp án:

Gọi x là số mol X phản ứng

Để phản ứng với x mol NH3Cl-R-COOH và (0,2-x) mol HCl cần 0,3 mol NaOH

⇒ 2x + 0,2 – x = 0,3 ⇒ x=0,1

→ Đáp án C

=> MX = 8,9/0,1 = 89 => CH3CH(NH2)COOH (Do X là α amino axit)

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa. b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.


Đáp án:

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3

Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-

CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…