Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.


Đáp án:

Số mol khí O2 là: nO2 = 0,33 mol

PTHH: C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑+ 2H2O

0,11 ....... 0,33 (mol)

m1 = mC2H4 = 0,11.(12.2+4) = 3,08 g

mO2 = 0,33.32 = 10,56g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 3,08 + 10,56 = 13,64 hay m2 + m3 = 13,64 g

Vậy m1 + m2 + m3 = mC2H4 + mCO2 + mH2O = 3,08+13,64 = 16,72 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được những sản phẩm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được những sản phẩm nào?


Đáp án:

 

 

 

   Ta có nFe = 6,72/56 = 0,12(mol)

⇒ nFedu = 0,12 - 0,1 = 0,02(mol) nên tiếp tục khử Fe2(SO4)3

⇒ nFe2(SO4)3 = 0,05 - 0,02 = 0,03(mol)

 Vậy sau phản ứng thu được 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + ? b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3) 3 + 3Ag c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).

   a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + ?

   b) ? + ?AgNO3 → Al(NO33 + 3Ag

   c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?


Đáp án:

  a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + H2O

   b) Al + 3AgNO3 → Al(NO33 + 3Ag

   c) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

Xem đáp án và giải thích
Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và nơtron. (2) Trong nguyên tử số electron bằng số proton. (3) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron. (4) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và nơtron.

(2) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(3) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(4) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Số phát biểu đúng là 


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.


Đáp án:

CH3-CH2Cl Etyl clorua
CH2=CH-CH2Cl 3-clopropen, anlyl clorua
CHCl3 Triclometan, clorofom
C6H5Cl Clobenzen, phenyl clorua

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

nAl3+ = 0,2

nOH-: nAl3+ = 0,7: 0,2 = 3,5

⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần

nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…