Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
nkhí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
Bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = 11,5 – 3,6 = 7,9 (gam)
nCl2 + nO2 = 0,125 và 71nCl2 + 32nO2 = 7,9
<=> nCl2 = 0,1; nO2 = 0,025
Bảo toàn electron:
2nM = 2nCl2 + 4nO2 ⇒ 2. (3,6/M) = 2. 0,1 + 4. 0,025 ⇒ M = 24 (Mg)
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng ?
Câu A. Xà phòng hóa
Câu B. Tráng gương
Câu C. Este hóa
Câu D. Hidro hóa
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Xenlulozơ: (C6H10O5)n = 162n = 4860000 ⇒ n = 30000
Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu A. 21,90.
Câu B. 18,25.
Câu C. 6,43.
Câu D. 10,95.
Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?
- Những điểm khác nhau về tính chất vật lí:
P trắng | P đỏ |
---|---|
- Có mạng tinh thể phân tử. Phân tử gồm 4 nguyên tử liên kết bằng lực tương tác yếu - Chất rắn màu trắng, trong suốt (hoặc hơi vàng), mềm - Không ta trong nước, ta trong một số dung dịch C6H6, CS2… - Rất độc - Nhiệt độ nóng chảy thấp - Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40oC |
- Có cấu trúc dạng polime, có lực liên kết cộng hoá trị tương đối lớn - Chất bột màu đỏ - Không tan trong dung môi thông thường nào - Không độc - Khó nóng chảy - Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 250oC |
- Sự chuyển đổi giữa P trắng và P đỏ: