Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2. a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.

a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học:

2O2 + 3Fe --t0--> Fe3O4

0,3 ← 0,45 (mol)

b) Ta có: nFe = 0,45 mol

Theo phương trình, tính được nO2 = 0,3 mol

VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa hoặc các ao (hồ)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa hoặc các ao (hồ)?


Đáp án:

Trong ruộng lúa, ao (hồ) thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể này thối rữa (hay quá trình phân hủy các vật thể hữu cơ) sinh ra khí metan. Người ta ước chừng 1/7 lượng khí metan thoát vào khí quyển hàng năm là từ các hoạt động cày cấy.

Lợi dụng hiện tượng này người ta đã làm các hầm bioga trong chăn nuôi heo tạo khí metan  để sử dụng đun nấu hay chạy máy …

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để phân biệt được hai loại phân lân: supephotphat đơn và supephotphat kép.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để phân biệt được hai loại phân lân: supephotphat đơn và supephotphat kép.



Đáp án:

Hoà tan một lượng nhỏ mỗi mẫu phân lân vào nước. Phân lân supephotphat đơn có Ca(H2PO4)tan trong nước và CaSO4 không tan ; supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2 tan.


Xem đáp án và giải thích
Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm: Tính chất của nhôm Ứng dụng của nhôm 1 Làm dây dẫn điện 2 Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ... 3 Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:

  Tính chất của nhôm Ứng dụng của nhôm
1   Làm dây dẫn điện
2   Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...
3   Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...

Đáp án:

TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
1 Dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện
2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,…
3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao. Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, âm,...

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–.


Đáp án:

Những phản ứng chứng minh tính khử cửa các ion halogenua tăng theo chiều:

F- < Cl- < Br- < I-.

Ion F- chỉ có thể bị oxi hóa bằng dòng điện.

Ion Cl- bị oxi hóa bởi chất oxi hóa mạnh, ví dụ KMnO4 .

Ion Br- bị oxi hóa bởi Cl2 .

Ion I- bị oxi hóa bởi Br2 .

Xem đáp án và giải thích
Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol); nS = 2,4/32 = 0,075 (mol)

Fe; S --t0--> FeS; Fe; S --+HCl--> FeCl2 ---> [H2S; H2 --+O2--> SO2 + H2O] và S --+O2--> SO2

Bảo toàn electron ⇒ 4nO2 = 2nFe + 4nS = 2.0,1 + 4.0,075

⇒ nO2 = 0,125 mol

⇒ V = 0,125. 22,4 = 2,8 (lít)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…