Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng ZnO thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?


Đáp án:

a) Phương trình hóa học: 2Zn + O2 --t0--> 2ZnO (1)

b) Số mol Zn tham gia phản ứng là: nZn =0,2 mol

Theo phương trình (1) ta có:

2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 2 mol ZnO

Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0,2 mol ZnO

Khối lượng ZnO thu được là: mZnO = nZnO. MZnO = 0,2.(65+16) = 16,2 gam.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào dưới đây không phải là este?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. HCOOC6H5

  • Câu D. CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng,dư,thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là:

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích hiện tượng thí nghiệm: Ngâm một lá Zn nhỏ, tinh khiết trong dung dịch HCl thấy bọt khí H2 thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thấy bọt khí H2 thoát ra rất nhiều và nhanh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích hiện tượng thí nghiệm: Ngâm một lá Zn nhỏ, tinh khiết trong dung dịch HCl thấy bọt khí H2 thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thấy bọt khí H2 thoát ra rất nhiều và nhanh.


Đáp án:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Bọt khí hidro thoát ra ít và chậm do H2 sinh ra trên bề mặt lá kẽm cản trở phản ứng. Khi thêm CuSO4: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cu được giải phóng bám trên viên kẽm hình thành cặp pin điện hóa Zn – Cu trong đó

Zn là cực âm và bị ăn mòn Zn → Zn2+ + 2e

Electron đến cực dương là Cu, tại đây 2H+ + 2e → H2

Bọt khí hidro thoát ra ở cực dương nhiều và liên tục

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi: a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:

a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?

b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy?

c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên.


Đáp án:

a) Nguyên tử của nguyên tố có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ ba.

c) Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s23p4.

Xem đáp án và giải thích
Trong phân tử M2X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử M2X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Tìm M?


Đáp án:

2(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140

(2.2pM + 2pX) - (2nM + nX) = 44

(pM + nM) - (pX + nX) = 23

(2pM + nM -1) - (2pX + nX + 2) = 31

⇒ pM = 19 (K); pX = 8 (oxi), M2X là K2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…