Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí CO2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4. a) Tìm công thức phân tử của X. b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí  (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.





Đáp án:

a) Từ sản phẩm cháy xác định được công thức đơn giản nhất :  và từ tỉ khối xác định được CTPT : 

b) X có độ không no bằng 5, cộng 4 phân tử  chứng tỏ X có một vòng lớn ; cộng 1 phân tử brom chứng tỏ có 1 liên kết đôi mạch hở và 3 liên kết đôi thuộc vòng benzen. CTPT của X : 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là bao nhiêu gam?


Đáp án:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nNa = 0,3 mol

Nếu chất tan chỉ có NaCl ⇒ nNaCl = 0,3 mol

⇒ mNaCl = 0,3.58,5 = 17,55 > 14,59 gam ⇒ chất tan phải chứa NaOH dư

Đặt nNaCl = x ; nNaOH = y

⇒ x + y = 0,3

58,5x + 40y = 14,59

⇒ x = 0,14; y = 0,16

Ag+ + Cl+ → AgCl ↓

2Ag+ + OH- → Ag2O ↓ + H2O

⇒ nAgCl = nCl - = nNaCl = 0,14 mol

nAg2O = 1/2 nOH- = 1/2 nNaOH = 0,08 mol

⇒ mkết tủa = 143,5.0,14 + 232.0,08 = 38,65 gam

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn kim loại nào?


Đáp án:

 Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn kim cương.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH --t0-->

  • Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH --t0-->

  • Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH --t0-->

  • Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH --t0-->

Xem đáp án và giải thích
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

  • Câu B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

  • Câu C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

  • Câu D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Xem đáp án và giải thích
Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?


Đáp án:

- Hematit (Fe2O3):

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe2O3) = 70%

- Manhetit (Fe2O3):

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe3O4) = 72,4%

Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…