Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
a) Từ sản phẩm cháy xác định được công thức đơn giản nhất : và từ tỉ khối xác định được CTPT :
b) X có độ không no bằng 5, cộng 4 phân tử chứng tỏ X có một vòng lớn ; cộng 1 phân tử brom chứng tỏ có 1 liên kết đôi mạch hở và 3 liên kết đôi thuộc vòng benzen. CTPT của X :
Cứ 5,668 g cao su buna - S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna - S là
Giả sử cứ n mắt xích butadien thì có m mắt xích stiren
Như vậy : (54n+104m) ( 54 n + 104 m ) gam cao su kết hợp với 160n 160 n gam brom.
Mặt khác, theo đầu bài : 5,668 g cao su kết hợp với 3,462 g brom.
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
Câu A. CH3-CH=CH2
Câu B. CH≡CH
Câu C. CH3-C≡CH
Câu D. CH2=CH-C≡CH
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. Tìm A?
Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử A lần lượt là p, n và e.
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.
Theo bài ra có: (p + e) + n = 28 & (p + e) = 1,8n & p = e
=> 2p + n = 28 & 2p -1,8n =0 (*)
Bấm máy tính giải hệ phương trình (*) hoặc (lấy phương trình trên trừ phương trình dưới) ta được: n = 10 và p = 9.
Vậy A là flo (F) vì nguyên tử F có 9 proton trong hạt nhân.
Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Còn lại là H2SO4
Rượu etylic phản ứng được với natri vì sao?
Rượu etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có nhóm – OH.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN